Quy dinh xu pham hanh chinh trong linh vuc moi truong theo Nghi dinh so 55/2021/ND-CP ngay 24/5/2021
Quy định xử phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường theo Nghị định số 55/2021/NĐ-CP ngày 24/5/2021

Quy định xử phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường theo Nghị định số 55/2021/NĐ-CP ngày 24/5/2021

NHỮNG ĐIỂM MỚI TRONG NGHỊ ĐỊNH 55/2021/NĐ-CP NGÀY 24/5/2021 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 155/2016/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 11 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

1/ Đối tượng:

Tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo Nghị định số 55/2021/NĐ-CP ngày 24/5/2021 này bao gồm:

  1. a) Doanh nghiệp tư nhân, Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và các đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp (chi nhánh, văn phòng đại diện) được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
  2. b) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo quy định của Luật Hợp tác xã;
  3. c) Nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam, văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam được thành lập theo quy định của Luật Đầu tư;
  4. d) Cơ quan nhà nước có hành vi vi phạm mà hành vi đó không thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao;

đ) Tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;

  1. e) Các đơn vị sự nghiệp công lập;
  2. g) Các tổ chức khác theo quy định của pháp luật.

2/ Thông số môi trường nguy hại

Thông số môi trường nguy hại trong khí thải và môi trường không khí là các thông số môi trường có tên trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh và một số thông số có tên trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải, chi tiết trong Mục II Phụ lục 1 kèm theo Nghị định 55/2021/NĐ-CP.

PHỤ LỤC I: DANH MỤC CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG NGUY HẠI TRONG CHẤT THẢI

(Kèm theo Nghị định số 55/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ)

  1. CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG NGUY HẠI TRONG NƯỚC, NƯỚC THẢI
STT Thành phần nguy hại Công thức hoá hc
A Các thành phần nguy hại vô  
Nhóm kim loại nặng và hợp chất vô cơ của chúng (tính theo nguyên tố kim loại)
1 Asen (Arsenic) As
2 Cadmi (Cadmium) Cd
3 Chì (Lead) Pb
4 Kẽm (Zinc) Zn
5 Nicken (Nickel) Ni
6 Thủy ngân (Mercury) Hg
7 Crom VI (Chromium VI) Cr
Các thành phần vô cơ khác
8 Muối florua (Fluoride) trừ canxi florua (calcium floride) F
9 Xyanua/Tổng Xyanua CN
B Các thành phần nguy hại hữu cơ  
1 Tổng Phenol
2 PCB
3 Dioxin
4 Dầu mỏ khoáng
5 Hoá chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ
6 Hoá chất bảo vệ thực vật phốt pho hữu cơ
7 Halogen hữu cơ dễ hấp thụ (AOX)

 

  1. CÁC THÔNG SMÔI TRƯỜNG NGUY HẠI TRONG KHÍ, KHÍ THẢI
STT Thông smôi trường nguy hại Công thức hoá hc
A Các chất vô cơ  
1 Asen và các hợp chất, tính theo As As
2 Axit clohydric HCI
3 Hơi HNO3 (các nguồn khác), tính theo NO2 HNO3
4 Hơi H2SO4 hoặc SO3, tính theo SO3 H2SO4
5 Bụi chứa silic
6 Cadmi và hợp chất, tính theo Cd Cd
7 Clo Cl2
8 Flo, HF, hoặc các hợp chất vô cơ của Flo, tính theo HF
9 Thủy ngân (kim loại và hợp chất, tính theo Hg) Hg
10 HydroXyanua HCN
11 Chì và hợp chất, tính theo Pb Pb
12 Tổng các kim loại nặng và hợp chất tương ứng
B Các chất hữu cơ  
1 Acetaldehyt CH3CHO
2 Acrolein CH2=CHCHO
3 Anilin C6H5NH2
4 Benzidin NH2C6H4C6H4NH2
5 Benzen C6H6
6 Cloroform CHCI3
7 Pomaldehyt HCHO
8 Naphtalen C10H8
9 Phenol C6H5OH
10 Tetracloetylen C2Cl4
11 Vinyl clorua ClCH=CH2
12 Methyl mecarptan CH3SH
13 Styren C6H5CH=CH2
14 Toluen C6H5CH3
15 Xylen C6H4(CH3)2
16 Tổng Dioxin/Furan

 

MỨC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG MỚI NHẤT THEO NGHỊ ĐỊNH 55/2021/NĐ-CP NGÀY 24/5/2021 CÓ HIỆU LỰC KỂ TỬ NGÀY 10/7/2021.

1/ Hiệu lực thi hành:

Nghị định số 55/2021/NĐ-CP ngày 24/5/2021 có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 7 năm 2021.

2/ Đối tượng bị xử phạt bao gồm:

Tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo Nghị định số 55/2021/NĐ-CP ngày 24/5/2021 này bao gồm:

  1. a) Doanh nghiệp tư nhân, Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và các đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp (chi nhánh, văn phòng đại diện) được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
  2. b) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo quy định của Luật Hợp tác xã;
  3. c) Nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam, văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam được thành lập theo quy định của Luật Đầu tư;
  4. d) Cơ quan nhà nước có hành vi vi phạm mà hành vi đó không thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao;

đ) Tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;

  1. e) Các đơn vị sự nghiệp công lập;
  2. g) Các tổ chức khác theo quy định của pháp luật.

3/ Mức xử phạt:

  1. a) Mức xử phạt nếu không thực hiện lập Kế hoạch bảo vệ môi trường

Theo khoản 7: Sửa đổi, bổ sung Điều 8, Nghị định 155/2016/NĐ-CP thì mức xử phạt hành vi vi phạm quy định về thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường như sau:

– Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 2.500.000 đồng đối với hành vi không đăng ký lại kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định thuộc thẩm quyền xác nhận của Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện

– Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký lại kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định thuộc thẩm quyền xác nhận của Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện và do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

– Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký lại kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định thuộc thẩm quyền xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường.

  1. b) Mức xử phạt nếu không thực hiện lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM)

Theo khoản 8: Sửa đổi, bổ sung Điều 9, Nghị định 155/2016/NĐ-CP thì mức xử phạt hành vi vi phạm quy định về thực hiện lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) như sau:

– Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi không lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bộ, cơ quan ngang bộ.

– Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng đối với hành vi không lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

  1. c) Mức xử phạt nếu không thực hiện Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường

Theo khoản 9: Thay thế Điều 10, Nghị định 155/2016/NĐ-CP thì mức xử phạt hành vi vi phạm quy định về thực hiện Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường như sau:

– Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi không có Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường (từng hạng mục công trình hoặc từng giai đoạn theo phân kỳ đầu tư hoặc toàn bộ dự án) theo quy định thuộc thẩm quyền xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bộ, cơ quan ngang bộ.

– Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi không có Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường (từng hạng mục công trình hoặc từng giai đoạn theo phân kỳ đầu tư hoặc toàn bộ dự án) theo quy định trường thuộc thẩm quyền xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

DOANH NGHIỆP CẦN LƯU Ý MỨC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG MỚI NHẤT THEO NGHỊ ĐỊNH 55/2021/NĐ-CP NGÀY 24/5/2021

STT NỘI DUNG MỨC PHẠT
NGHỊ ĐỊNH 155/2016/NĐ-CP NGÀY 18/11/2016 NGHỊ ĐỊNH 55/2021/NĐ-CP NGÀY 24/5/2021
I KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1 Thuộc thẩm quyền xác nhận của Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện và do Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh  Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không có bản kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận theo quy định. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 2.500.000 đồng đối với hành vi không đăng ký lại kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định.
1.2 Thuộc thẩm quyền xác nhận của Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện và do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không có bản kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận theo quy định. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký lại kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định.
1.3 Thuộc thẩm quyền xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường.

 

Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không có bản kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận theo quy định. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký lại kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định.
II BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM)
2.1 Thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bộ, cơ quan ngang bộ.

 

Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không có báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt theo quy định. Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi không lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định.
2.2 Thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không có báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt theo quy định. Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng đối với hành vi không lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định.
III GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BÀO VỆ MÔI TRƯỜNG
3.1 Thuộc thẩm quyền xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bộ, cơ quan ngang bộ

 

Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi không có Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự án) theo quy định; Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi không có Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường (từng hạng mục công trình hoặc từng giai đoạn theo phân kỳ đầu tư hoặc toàn bộ dự án)
3.2 Thuộc thẩm quyền xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

 

Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng đối với hành vi không có Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự án) theo quy định; Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi không có Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường (từng hạng mục công trình hoặc từng giai đoạn theo phân kỳ đầu tư hoặc toàn bộ dự án)

TẢI Nghị định số 55/2021/NĐ-CP

 

Email us

Zalo

0918945839