Phuong phap xac dinh do kiem trong nuoc thai
Phương pháp xác định độ kiềm trong nước thải

Phương pháp xác định độ kiềm trong nước thải

Để xác định độ kiềm tổng của mẫu ta dùng dung dịch chuẩn axit HCl để chuẩn độ. Lượng dung dịch chuẩn HCl tiêu thụ để đưa dung dịch mẫu đạt tới pH=8,3- gọi là độ kiềm tự do còn đạt tới pH = 4.5 – gọi là độ kiềm toàn phần. Độ kiềm phải xác định ngay sau khi lấy mẫu.

  • Dụng cụ, hoá chất
  • Dung dịch chuẩn HCl 0.1N: dùng ống chuẩn HCl 0.1N pha trong 1L nước cất hai lần ta thu được dung dịch chuẩn 0.1N
  • Dung dịch phenolphtalein 0.5%
  • Dung dịch metyl da cam 0.05%
  • Bình nón 250ml
  • Buret 50ml

Phương pháp tiến hành kiểm tra độ kiềm của nước thải

1. Độ kiềm tự do (P)

Lấy 100 ml nước kiểm nghiệm , thêm 3-4 giọt chỉ thị phenlphtalein và chuẩn bằng dung dịch HCl 0.1N cho tới khi mất màu hồng. Nếu dùng máy đo pH thì tới pH =8.3 Chú ý: Nếu độ kiềm lớn thì nên lấy lượng mẫu ít đi rồi pha loãng bằng nước cất đến 100 ml.

Phuong phap xac dinh do kiem trong nuoc thai

2. Độ kiềm toàn phần (F)

Sau khi chuẩn độ tới mất màu hồng cũng mẫu ấy thêm 2 – 3 giọt chỉ thị metyl da cam và chuẩn độ tiếp tới khi màu chuyển từ vàng sang da cam. Nếu dùng máy đo pH thì tới pH = 4.5.

Phương pháp tính toán độ kiềm của nước thải

Độ kiềm tự do P = 0.1x1000xVa/VM (mđlg/l)

Độ kiềm toàn phần F = 0.1x1000xVb/VM (mđlg/l)

Trong đó:

  • Va: thể tích HCl tiêu thụ khi chuẩn độ đạt tới pH = 8.3
  • Vb: thể tích HCl tiêu thụ khi chuẩn độ đạt tới pH = 4.5 (bao gồm cả Va)
  • VM : thể tích mẫu kiểm nghiệm

Email us

Zalo

0918945839