Phan tich nuoc bien ven bo nam 2020
Phân tích nước biển ven bờ năm 2020

Phân tích nước biển ven bờ năm 2020

Đối với mẫu nước, chủ yếu phân tích các chỉ tiêu như pH, độ oxy hòa tan, nồng độ COD, BOB, TS, độ đục, và các chất ô nhiễm hòa tan ví dụ tổng Nito, tổng Photpho. Những chỉ tiêu trên rất quan trọng cho việc duy trì sự sinh tồn của sinh vật biển. Bảng-1 liệt kê một số chỉ tiêu chất lượng nước tiêu biểu cần được phân tích dành cho vùng nuôi trồng thủy sản, và bảo tồn thủy sinh, tham khảo từ QCVN 10: 2008/BTNMT

Bảng 1: Giá trị giới hạn của các thông số trong nước biển ven bờ (Áp dụng cho vùng nuôi trồng thuỷ sản, bảo tồn thủy sinh)

STT Thông số Đơn vị Giá trị giới hạn
1 pH 6.5 – 8.5
2 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/l 50
3 Ôxy hoà tan (DO) mg/l ≥ 5
4 COD (KMnO4) mg/l 3
5 Amôni (NH+ 4) (tính theo N) mg/l 0.1
6 Florua (F- ) mg/l 1.5
7 Sulfua (S2- ) mg/l 0.005
8 Xianua (CN- ) mg/l 0.005
9 Asen (As) mg/l 0.01
10 Cadimi (Cd) mg/l 0.005
11 Chì (Pb) mg/l 0.05
12 Crom III (Cr3+) mg/l 0.02
13 Crom VI (Cr6+) mg/l 0.1
14 Đồng (Cu) mg/l 0.003
15 Kẽm (Zn) mg/l 0.05
16 Mangan (Mn) mg/l 0.1
17 Sắt (Fe) mg/l 0.1
18 Thuỷ ngân (Hg) mg/l 0.001
19 Phenol tổng số mg/l 0.001

Phan tich nuoc bien ven bo nam 2020

Bảng 2: Giá trị giới hạn của các thông số trong nước biển ven bờ (Áp dụng cho vùng nuôi trồng thuỷ sản, bảo tồn thủy sinh) Mẫu nước ngầm: áp dụng các chỉ tiêu nước ngầm theo QCVN 09 : 2008/BTNMT, tham khảo bảng 2

STT Thông số Đơn vị Giá trị giới hạn
1 pH 5.5-8.5
2 Độ cứng (tính theo CaCO3) mg/l 500
3 Chất rắn tổng số mg/l 1500
4 COD (KMnO4) mg/l 4
5 Amôni (NH+ 4) (tính theo N) mg/l 0.1
6 Florua (F- ) mg/l 0.1
7 Clorua (Cl- ) mg/l 250
8 Nitrit (NO- 2) (tính theo N) mg/l 15
9 Sulfat (SO4 2- ) mg/l 400
10 Xianua (CN- ) mg/l 0.01
11 Phenol mg/l 0.001
12 Asen (As) mg/l 0.05
13 Cadimi (Cd) mg/l 0.005
14 Chì (Pb) mg/l 0.01
15 Crom VI (Cr6+) mg/l 0.05
16 Đồng (Cu) mg/l 1
17 Kẽm (Zn) mg/l 3
18 Mangan (Mn) mg/l 0.5
19 Thuỷ ngân (Hg) mg/l 0.001
20 Sắt (Fe) mg/l 5
21 Selen (Se) mg/l 0.01
22 Thuỷ ngân (Hg) mg/l 0.001
23 Phenol tổng số mg/l 0.001
24 Coliform MPN/100ml 3

Đối với mẫu trầm tích: Một số hợp chất ô nhiễm không tan hoặc ít tan trong nước như các loại kim loại nặng, các chất hữu cơ mạch vòng khó phân hủy….có xu hướng lắng xuống hoặc hấp thụ bởi lớp trầm tích dưới đáy biển. Để có cái nhìn tổng thể về việc di chuyển và khếch tán chất ô nhiễm trong môi trường biển, việc phân tích mẫu trầm tích rất cần thiết. Các chỉ tiêu được phân tích có thể tham khảo TCVN 43:2012/BTMT. Dưới đây, tác giả trích một số chỉ tiêu cần thiết dựa vào đặc điểm nước thải luyện kim (bảng 3).

Bảng 3: Giá trị giới hạn của các thông số môi trường trong trầm tích

STT Thông số Đơn vị (theo khối lượng khô) Giá trị giới hạn
1 Asen (As) mg/kg 41.6
2 Cadimi (Cd) mg/kg 4.2
3 Chì (Pb) mg/kg 112
4 Kẽm (Zn) mg/kg 271
5 Thủy Ngân (Hg) mg/kg 0.7
6 Tổng Crom (Cr) mg/kg 160
7 Đồng (Cu) mg/kg 108
8 Tổng hydrocarbon mg/kg 100

Email us

Zalo

0918945839