Nghi dinh 08/2022/ND-CP quy dinh chi tiet mot so dieu cua Luat BVMT
Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT

Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT

Nghị định 08/2022/NĐ-CP link tải file

Tóm tắt:

không khuyến khích phát triển tại các làng nghề đối với 04 nhóm ngành, nghề sau:

– Ngành, nghề sản xuất không thuộc ngành nghề nông thôn theo quy định của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;

– Ngành, nghề thuộc loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy định tại Phụ lục II;

– Ngành, nghề sử dụng nhiên liệu, nguyên liệu hoặc hóa chất dễ cháy, dễ nổ, hóa chất nguy hiểm, hóa chất hạn chế kinh doanh theo quy định của pháp luật về hóa chất;

– Ngành, nghề sử dụng dây chuyền công nghệ, máy móc, thiết bị lạc hậu thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

Cơ sở, HGĐ sản xuất trong làng nghề thuộc ngành, nghề không khuyến khích phát triển phải thực hiện các quy định về đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Nghị định 08/2022/NĐ-CP
Nghị định 08/2022/NĐ-CP

1.BÁO CÁO SƠ BỘ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

Đối tượng: Dự án đầu tư nhóm I (quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật MT 72)

Thời điểm thực hiện: Thực hiện trong giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, đề xuất chủ trương đầu tư, đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư

Cơ quan cấp phép: Nội dung đánh giá sơ bộ tác động môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét đồng thời với hồ sơ đề nghị quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư

2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

Đối tượng:

  1. Dự án đầu tư nhóm I (quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật MT 72)
  2. Dự án đầu tư nhóm II (quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 4 Điều 28 của Luật MT 72)

Thời điểm: Trước khi dự án tiến hành xây dựng, hoạt động

Cơ quan cấp phép:

Bộ TNMT:

  1. Dự án đầu tư nhóm I;
  2. Dự án đầu tư nhóm II thuộc thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ; dự án đầu tư nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên; dự án đầu tư thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản, cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước, cấp giấy phép nhận chìm ở biển…

Bộ Quốc phòng, Bộ Công an: đối với dự án thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh.

UBND cấp tỉnh: đối với dự án đầu tư trên địa bàn (trừ đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 điều 35 luật MT 72)

Thời gian giải quết hồ sơ:

a) Không quá 45 ngày đối với dự án đầu tư nhóm I

b) Không quá 30 ngày đối với dự án đầu tư nhóm II

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được ĐTM đã được chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của cơ quan thẩm định, cơ quan thẩm định có trách nhiệm ra quyết định phê duyệt kết quả thẩm định ĐTM

Thời hạn của giấy phép: Khi dự án được cấp giấy phép môi trường thì quyết định phê duyệt ĐTM sẽ hết hiệu lực.

Lưu ý:

Tham vấn ĐTM

  • Đối tượng được tham vấn bao gồm:

a) Cộng đồng dân cư, cá nhân chịu tác động trực tiếp bởi dự án đầu tư;

b) Cơ quan, tổ chức có liên quan trực tiếp đến dự án đầu tư.

  • Việc tham vấn được thực hiện thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử và một hoặc các hình thức sau đây:

a) Tổ chức họp lấy ý kiến;

b) Lấy ý kiến bằng văn bản.

3. GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

Đối tượng

  1. Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.
  2. Dự án đần tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.

Thời điểm thực hiện

a) Dự án thuộc đối tượng phải thực hiện ĐTM phải có giấy phép môi trường trước khi vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

b) Dự án không thuộc đối tượng phải thực hiện ĐTM phải có giấy phép môi trường trước khi được cơ quan nhà nước cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng;

c) Dự án đang vận hành thử nghiệm trước ngày Luật có hiệu lực thi hành, chủ dự án được lựa chọn tiếp tục vận hành thử nghiệm để được cấp giấy phép môi trường sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm hoặc lập hồ sơ để được cấp giấy phép môi trường trước khi hết thời hạn vận hành thử nghiệm.

d) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, cụm công nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 39 đã đi vào vận hành chính thức trước ngày Luật có hiệu lực thi hành phải có giấy phép môi trường trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày Luật có hiệu lực thi hành.

e) Trường hợp dự án đầu tư thực hiện theo nhiều giai đoạn thì giấy phép môi trường có thể cấp cho từng giai đoạn.

Cơ quan cấp phép

Bộ TNMT:

a) Đối tượng quy định tại Điều 39 đã được Bộ TNMT phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;

b) Đối tượng quy định tại Điều 39 nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.

Bộ Quốc phòng, Bộ Công an: cấp giấy phép môi trường đối với các dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh.

UBND tỉnh:

a) Dự án đầu tư nhóm II quy định tại Điều 39;

b) Dự án đầu tư nhóm III quy định tại Điều 39 nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên;

c) Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 39 đã được UBND tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt ĐTM

UBND huyện cấp giấy phép môi trường đối với đối tượng quy định tại Điều 39 (trừ trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này)

Thời gian thực hiện

Không quá 45 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền của Bộ TNMT, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;

Không quá 30 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, UBND huyện.

Thời hạn giấy phép:

a) 07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I;

b) 07 năm đối với dự án hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I;

c) 10 năm đối với dự án không thuộc quy định tại điểm a và điểm b;

Lưu ý:

1. Kể từ ngày giấy phép môi trường có hiệu lực, quyết định phê duyệt ĐTM, giấy phép môi trường thành phần hết hiệu lực.

2. Chủ dự án có trách nhiệm nộp phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường.

  • Bộ Tài chính: từ 45 – 50 triệu/hồ sơ
  • Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

4. ĐĂNG KÝ MÔI TRƯỜNG:

Đối tượng:

a) Dự án đầu tư có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường;

b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường.

Thời điểm thực hiện:

a) Dự án đầu tư quy định tại điểm a khoản 1 Điều 49 và thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường phải đăng ký môi trường trước khi vận hành chính thức;

b) Dự án đầu tư quy định tại điểm a khoản 1 Điều 49 nhưng không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường phải đăng ký môi trường trước khi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng hoặc trước khi xả chất thải ra môi trường;

c) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 49 phải đăng ký môi trường trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

Cơ quan cấp phép:

UBND cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc nhận bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đăng ký môi trường của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.

Đối với dự án đầu tư nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp xã trở lên, chủ dự án được quyền chọn UBND cấp xã để đăng ký môi trường.

Ghi chú:

1/ Nhóm I: Làm Báo cáo đánh giá sơ bộ tác động môi trường → ĐTM → Giấy phép môi trường

2/ Nhóm II: Dự án có phát sinh nước thải từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm → Làm ĐTM và Giấy phép môi trường

3/ Nhóm III: Dự án phát sinh nước thải từ 5 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm → Làm Giấy phép môi trường

    Nhóm III: Dự án phát sinh CTNH 1.200 kg/năm trở lên hoặc 100 kg/tháng trở lên → Làm Giấy phép môi trường

QUÝ KHÁCH THAM KHẢO THÊM CÁC BÀI VIẾT

  1. Đăng ký môi trường: https://qcvn.com.vn/dang-ky-moi-truong/
  2. Giấy phép môi trường: https://qcvn.com.vn/giay-phep-moi-truong/
  3. Đánh giá tác động môi trường: https://qcvn.com.vn/danh-gia-tac-dong-moi-truong-2022/

QCVN đính kèm văn bản pháp luật, các nội dung cần lưu ý chúng tôi có note vàng Nghị định 08/2022/NĐ-CP link tải file

Hãy liên hệ ngay QCVN để được tư vấn các thủ tục môi trường một cách chuẩn xác và nhanh chóng 0287.308.6678

Lý do chọn QCVN là đơn vị lập đăng ký môi trường/ Giấy phép môi trường cho doanh nghiệp

  • QCVN có Đội ngũ ban điều hành được đào tạo chính quy ngành Luật kết hợp với chuyên viên viết hồ sơ được đào tạo chuyên ngành Quản lý môi trường trình độ Đại học/ Thạc Sĩ là thế mạnh để cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý môi trường một cách chuẩn xác và uy tín.
  • QCVN có nhiều năm kinh nghiệm lập các dự án cấp Bộ, cấp Sở ban ngành, cấp Quân khu nên nắm rõ quy trình và nội dung cần lưu ý trước khi ra hội đồng thẩm định.
  • QCVN là đơn vị có phòng thí nghiệm đạt chuẩn 17025:2017 và Vimcerts 197, chúng tôi đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng liên quan đến kiểm nghiệm, thẩm định mẫu, lấy mẫu nếu trong hồ sơ có yêu cầu, giúp nhanh chóng hoàn thành hồ sơ cho doanh nghiệp.

MỌI THÔNG TIN VUI LÒNG LIÊN HỆ HOTLINE 0918.945.839

Email us

Zalo

0918945839