1. Báo cáo quan trắc môi trường là gì?
Theo luật bảo vệ môi trường 2014, báo cáo quan trắc môi trường định kỳ là một công việc bắt buộc để có thể báo cáo tình trạng môi trường cho những cơ quan quản lý môi trường. Tùy quy mô, ngành nghề và các yếu tố, mức độ ảnh hưởng đến môi trường của doanh nghiệp thì mức độ quan trắc cũng khác nhau: ví dụ như quan trắc nước thải, quan trắc không khí xung quanh, quan trắc khí thải tại nguồn, đất, nước ngầm, nước mặt, nước sông, nước giếng, tiếng ồn, độ rung, lưu lượng…
Trường hợp doanh nghiệp không lập báo cáo quan trắc môi trường định kỳ hoặc thực hiện không đúng sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định tại khoản 7 điều 12 Nghị định số 155/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường từ 1.000.000 VNĐ đến 100.000.000 VNĐ.
2. Mức xử phạt mà doanh nghiệp khi không lập hồ sơ quan trắc môi trường định kỳ
Nếu không lập hồ sơ quan trắc môi trường định kỳ thì mức xử phạt mà doanh nghiệp phải chịu theo khoản 7 Điều 12 Nghị định 155/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Mức xử phạt như sau:
STT | Hành vi vi phạm | Đối tượng | Mức phạt (VNĐ) |
1 | Không thực hiện giám sát môi trường môi trường. | Kế hoạch BVMT, đề án BVMT Do UBND huyện phê duyệt |
Cảnh cáo hoặc
500.000 – 1.000.000 |
2 | Thực hiện không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát) hoặc không thực hiện giám sát môi trường xung quanh theo quy định. | Đối tượng thuộc thẩm quyền xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế. | |
3 | Thực hiện giám sát chất thải định kỳ không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát là 03 tháng một lần) hoặc đột xuất. | Đối tượng thuộc thẩm quyền xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế |
10.000.000 – 15.000.000
|
4 | Thực hiện không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát) hoặc không thực hiện giám sát môi trường xung quanh theo quy định. | Đối tượng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền. | |
5 | Thực hiện giám sát chất thải định kỳ không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát là 03 tháng một lần) hoặc đột xuất. | ĐTM , Đề án và hồ sơ môi trường tương đương đối tượng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền |
15.000.000 – 20.000.000
|
6 | Thực hiện không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát) hoặc không thực hiện giám sát môi trường xung quanh theo quy định. | Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường và hồ sơ môi trường tương đương đối tượng thuộc thẩm quyền xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ. | |
7 | Thực hiện giám sát chất thải định kỳ không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát là 03 tháng một lần) hoặc đột xuất. | Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường và hồ sơ môi trường tương đương đối tượng thuộc thẩm quyền xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ. |
20.000.000 – 30.000.000
|
8 | Thực hiện không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát) hoặc không thực hiện giám sát môi trường xung quanh theo quy định. | ĐTM , Đề án và hồ sơ môi trường tương đương đối tượng đối tượng thuộc thẩm quyền xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ. | |
9 | Thực hiện giám sát chất thải định kỳ không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát là 03 tháng một lần) hoặc đột xuất. | ĐTM , Đề án và hồ sơ môi trường tương đương đối tượng đối tượng thuộc thẩm quyền xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ. | 30.000.000 – 40.000.000 |