QUY CHUAN NUOC THAI CONG NGHIEP QCVN 40:2025/BTNMT
QUY CHUẨN NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP QCVN 40:2025/BTNMT

QUY CHUẨN NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP QCVN 40:2025/BTNMT

TẢI QUY CHUẨN QCVN 40:2025/BTNMT TẠI ĐÂY

TẢI QUYẾT ĐỊNH 27/2018/QĐ-TTg TẠI ĐÂY

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp, QCVN 40:2025/BTNMT, được Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Thông tư số 06/2025/TT-BTNMT ngày 25/02/2025. Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả ra nguồn nước tiếp nhận, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 09 năm 2025. Quy chuẩn này thay thế cho quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT.

Đối tượng áp dụng

  • Phạm vi áp dụng: QCVN 40:2025/BTNMT áp dụng cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải công nghiệp vào nguồn nước tiếp nhận.

Một số định nghĩa trong quy chuẩn:

Nước thải sinh hoạt: là nước thải phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt của con người, bao gồm ăn uống, tắm, giặt, vệ sinh cá nhân. Nước thải phát sinh từ dự án đầu tư, cơ sở kinh doanh, dịch vụ quy định tại Phụ lục 1 Quy chuẩn này được quản lý như nước thải sinh hoạt tại Quy chuẩn này.

Nước thải công nghiệp: là nước thải phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại Cột 2 Phụ lục 2 Quy chuẩn này, từ khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.

Cơ sở xả nước thải công nghiệp: là dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có xả nước thải công nghiệp ra nguồn nước tiếp nhận

Cột A: quy định giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải khi xả ra nguồn nước tiếp nhận có chức năng cấp nước cho mục đích sinh hoạt hoặc có mục đích quản lý, cải thiện chất lượng môi trường nước như Mức A Bảng 2, Bảng 3 QCVN 08:2023/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Cột B: quy định giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải khi xả nước thải ra nguồn nước tiếp nhận có mục đích quản lý, cải thiện chất lượng môi trường nước như Mức B Bảng 2, Bảng 3 QCVN 08:2023/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Cột C: quy định giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải khi xả nước thải ra nguồn nước tiếp nhận không thuộc các trường hợp quy định tại Mục 1.3.3.1 và Mục 1.3.3.2 Quy chuẩn này.

Danh mục các loại hình kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải được quản lý như nước thải sinh hoạt (Quy định cụ thể tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg)

TT Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ Mã ngành kinh tế Thông số ô nhiễm đặc trưng Một số thông số ô nhiễm khác có thể phát sinh
(1) (2) (3) (4)

(5)

I Ngành nông nghiệp và thuỷ sản A    
1. Nuôi trồng thủy sản (trừ nuôi lồng bè, quảng canh) A 032 Xác định tại Mục 4.3.2 Quy chuẩn này
II Ngành khai khoáng B    
2. Khai thác than cứng và than non B 05 Độ màu. Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.
3. Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên (trừ hoạt động khai thác từ vỉa dầu khí) B 06 Dầu mỡ khoáng. Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.
4. Khai thác quặng kim loại B 07 Độ màu, dầu mỡ khoáng. Theo thực tế quặng khai thác và nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.
5. Khai khoáng khác B 08 Độ màu. Theo thực tế khoáng và nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.
III Công nghiệp chế biến, chế tạo C    
6. Sản xuất, chế biến thực phẩm, bao gồm cả chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt; chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản; chế biến và bảo quản rau quả; sản xuất dầu, mỡ động, thực vật; chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa; xay xát và sản xuất bột; sản xuất thực phẩm khác; sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thuỷ sản C 10 Amoni, tổng Nitơ, tổng Phốt pho. – Sản xuất, chế biến tinh bột sắn: Xianua.

– Sản xuất các sản phẩm từ thịt; sản phẩm từ thủy sản; dầu, mỡ động, thực vật; thức ăn gia súc, gia cầm và thuỷ sản: Dầu mỡ động thực vật.

– Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.

7. Sản xuất đồ uống C 11 Amoni, dầu mỡ động thực vật. Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.
8. Sản xuất sản phẩm thuốc lá C 12 Độ màu. Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.
9. Sản xuất sợi, vải dệt thoi và hoàn thiện sản phẩm dệt C 13 Tổng Nitơ, tổng Phốt pho, amoni. – Sử dụng công đoạn nhuộm hoặc tẩy: Độ màu, chất hoạt động bề mặt anion, tổng phenol, phenol, xianua, sunfua, Cr6+, tổng Cr.

– Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.

10. Sản xuất trang phục C 14 Tổng Nitơ, tổng Phốt pho, amoni, chất hoạt động bề mặt anion. – Sử dụng công đoạn nhuộm hoặc tẩy: Độ màu, tổng phenol, phenol, xianua, sunfua, Cr6+, tổng Cr.

– Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.

11. Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan C 15 Tổng Nitơ, tổng Phốt pho, amoni, độ màu, dầu mỡ động thực vật, chất hoạt động bề mặt anion. – Sử dụng công đoạn thuộc da: Cr6+, tổng Crom.

– Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.

12. Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện C 16 Độ màu, dầu mỡ khoáng. – Sử dụng hóa chất bảo quản gỗ: Pentachlorophenol, Florua.

– Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.

13. Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy C 17 Tổng Nitơ, tổng Phốt pho, amoni, độ màu, dầu mỡ khoáng, sunfua. – Sử dụng hóa chất Clo trong công đoạn sản xuất bột giấy hoặc công đoạn tẩy trắng: AOX, Dioxin, Chloroform, Clo dư.

– Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.

14. Sản xuất than cốc C 1910 Tổng Nitơ, tổng Phốt pho, amoni, dầu mỡ khoáng, xianua, sunfua, Cd, As, Hg, tổng phenol, phenol, benzene, toluene, xylene, naphthalene. Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.
15. Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế C 1920 Tổng Nitơ, tổng Phốt pho, amoni, dầu mỡ khoáng, xianua, sunfua, tổng phenol, phenol, benzene. – Công đoạn sản xuất vinyl chloride hoặc ethylene dichloride: Dioxin/Furan.

– Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.

16. Sản xuất khí công nghiệp C 20111   Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.
17. Sản xuất chất nhuộm và chất màu C 20112 Độ màu, amoni. Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.
18. Sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản C 20113 Độ màu, amoni. Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.
19. Sản xuất hoá chất hữu cơ cơ bản C 20114 Độ màu, amoni. Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.
20. Sản xuất hóa chất cơ bản khác C 20119 Độ màu, amoni. Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.
21. Sản xuất phân bón và hợp chất nitơ C 2012 Tổng Nitơ, tổng Phốt pho, amoni, độ màu. Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.
22. Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh C 2013 Amoni, dầu mỡ khoáng. – Sử dụng, sản xuất Vinyl chloride: Diethylhexylphthalate.

– Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.

23. Sản xuất thuốc trừ sâu và sản phẩm hoá chất khác dùng trong nông nghiệp C 2021 Amoni. – Sản xuất hóa chất bảo vệ thực vật (tùy loại): Tổng hóa chất bảo vệ thực vật Clo hữu cơ, tổng hóa chất bảo vệ thực vật Photpho hữu cơ.

– Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.

24. Sản xuất sơn, véc ni và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và ma tít C 2022   Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.
25. Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh C 2023 Tổng Nitơ, tổng Phốt pho, amoni, formaldehyde, 1,4- Dioxane, chất hoạt động bề mặt anion, dầu mỡ khoáng, dầu mỡ động thực vật. Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.
26. Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu C 2029 Tổng Nitơ, tổng Phốt pho, amoni. Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.
27. Sản xuất sợi nhân tạo C 203 Tổng Nitơ, tổng Phốt pho, amoni. Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.
28. Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu C 21 Tổng Nitơ, tổng Phốt pho, amoni. Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.
29. Sản xuất sản phẩm từ cao su C 221 Tổng Nitơ, tổng Phốt pho, amoni, dầu mỡ khoáng, độ màu. Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.
30. Sản xuất sản phẩm từ plastic C 222 Amoni, dầu mỡ khoáng. – Sử dụng, sản xuất Vinyl chloride: Diethylhexylphthalate.

– Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.

31. Sản xuất thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh C 231 Độ màu, Florua, dầu mỡ khoáng. Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.
32. Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại (chưa được phân vào đâu) C 239 Độ màu, amoni, dầu mỡ khoáng. – Đồng xử lý chất thải trong lò nung clanke, xi măng có phát sinh nước thải từ công đoạn xử lý khí thải: Dioxin/Furan, sunfit.

– Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.

33. Sản xuất sắt, thép, gang C 241 Độ màu, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, amoni, dầu mỡ khoáng, As, Hg, Pb, Cd, tổng Cr, Mn, Fe. – Phát sinh nước thải từ hệ thống xử lý khí thải (máy thiêu kết, lò điện hồ quang, lò điện cảm ứng): Dioxin/Furan, sunfit.

– Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.

34. Sản xuất kim loại quý và kim loại màu C 242 Độ màu, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, amoni, dầu mỡ khoáng. – Phát sinh nước thải từ công đoạn xử lý khí thải (lò nung: Nhôm, Đồng, Kẽm): Dioxin/Furan, sunfit.

– Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.

35. Đúc kim loại C 243 Độ màu, amoni, dầu mỡ khoáng. Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.
36. Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị) C 25 Amoni, dầu mỡ khoáng. Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.
37. Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học C 26 Amoni, dầu mỡ khoáng. Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.
38. Sản xuất thiết bị điện (trừ sản xuất pin và ắc quy) C 27 Amoni, dầu mỡ khoáng. Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.
39. Sản xuất pin và ắc quy C 272 Chì, amoni, dầu mỡ khoáng. Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.
40. Sản xuất máy móc, thiết bị thông dụng và chuyên dụng (chưa được phân vào đâu) C 28 Amoni, dầu mỡ khoáng. Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.
41. Sản xuất ô tô, xe có động cơ và phương tiện vận tải khác C 29

C 30

Amoni, dầu mỡ khoáng. Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.
IV Ngành sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí D    
42. Nhiệt điện than D 35112 Tổng Nitơ, tổng Phốt pho, amoni, dầu mỡ khoáng, phenol, tổng phenol, chất hoạt động bề mặt anion, Florua. – Phát sinh nước thải từ công đoạn xử lý SO2: Sunfit.

– Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.

43. Điện hạt nhân D 35114   Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.
44. Sản xuất, phân phối hơi nước, nước nóng, điều hoà không khí và sản xuất nước đá D 353   Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.
V Ngành cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải E    
45. Khai thác, xử lý và cung cấp nước E 36 Mn, Fe, As. Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.
46. Xử lý nước thải (bao gồm hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp) E 37002 Tổng Nitơ, tổng Phốt pho, amoni, dầu mỡ khoáng. – Hệ thống xử lý nước thải tập trung có tiếp nhận nước thải phát sinh từ các loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đăng ký đầu tư vào khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp: Theo loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại Cột 4 và Cột 5 Phụ lục này.

– Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.

47. Xử lý và tiêu hủy rác thải (xử lý chất thải) E 38 Tổng Nitơ, tổng Phốt pho, amoni, dầu mỡ khoáng. – Phát sinh nước thải từ bãi chôn lấp chất thải: Độ màu, dầu mỡ động thực vật, tổng phenol, phenol, xianua, sunfua, As, Hg, Pb, Cd, Cr6+, tổng Cr, Cu, Zn, Fe, Mn, Flo, coliform, PCB (Polychlorinated biphenyls), tổng hóa chất bảo vệ thực vật Clo hữu cơ, tổng hóa chất bảo vệ thực vật Photpho hữu cơ.

– Phát sinh nước thải từ công đoạn xử lý khí thải của lò đốt chất thải: Dioxin/Furan, sunfit.

– Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.

VI Ngành sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác G    
48. Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô, xe có động cơ và mô tô, xe máy; Bán buôn xăng dầu và các sản phẩm liên quan; Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh G 4520

G 4542

G 46613

G 47300

Dầu mỡ khoáng. Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.
VII Ngành hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ M    
49. Kiểm tra và phân tích kỹ thuật (cơ sở nghiên cứu, phòng thí nghiệm) M 712 Amoni. Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.
50. Thú y M 75 Amoni, dầu mỡ động thực vật. Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.
VIII Ngành y tế và hoạt động trợ giúp xã hội Q    
51. Bệnh viện, trạm y tế Q 861 Tổng Nitơ, tổng Phốt pho, amoni, chất hoạt động bề mặt anion, dầu mỡ động thực vật. – Phát sinh nước thải từ công đoạn xử lý khí thải của lò đốt chất thải: Dioxin/Furan, sunfit.

– Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.

52. Phòng khám đa khoa, chuyên khoa và nha khoa Q 862 Chất hoạt động bề mặt anion. Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.
IX Nghệ thuật, vui chơi và giải trí R    
53. Sân golf R93110 Tổng Nitơ, tổng Phốt pho, amoni, tổng hóa chất bảo vệ thực vật Clo hữu cơ, tổng hóa chất bảo vệ thực vật Photpho hữu cơ. Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.
X Các ngành khác chưa nêu cụ thể trong Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg      
54. Loại khác (không thuộc số thứ tự từ 1 đến 53 và hoạt động khác)   Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.
Chú thích:

– Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phân loại theo Mã ngành kinh tế quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

– Các loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc mã ngành kinh tế ở cấp độ nhỏ hơn mã ngành kinh tế quy định tại Cột (3) Phụ lục này được áp dụng thông số ô nhiễm đặc trưng tương tự như đối với loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc mã ngành kinh tế quy định tại Cột (3) Phụ lục này.

– Loại khác thuộc số thứ tự số 54 là các loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác không thuộc các mã ngành kinh tế đã nêu tại Cột (3) Phụ lục này và hoạt động khác, trừ các loại hình kinh doanh, dịch vụ đã được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung./.

Lưu ý:

  • Quy chuẩn này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 09 năm 2025.
  • Kể từ ngày Quy chuẩn này có hiệu lực, trường hợp chưa xác định được phân vùng xả thải nước thải thì áp dụng Cột B quy định tại Bảng 1 và Bảng 2 của QCVN 14:2025/BTNMT.
  • Cơ sở đã đi vào vận hành, dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục áp dụng QCVN 40:2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp và quy định của chính quyền địa phương (bao gồm cả quy chuẩn kỹ thuật môi trường địa phương về nước thải) cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2031.

Hiện nay, Quy chuẩn chất lượng nước thải đang được siết chặt hơn, các doanh nghiệp cần phải có biện pháp xử lý phù hợp để đáp ứng giới hạn cho phép. Chính vì vậy, các Doanh nghiệp cần phân tích chất lượng nước thải hãy liên hệ Hotline: 0816 742 738.

Email us

Zalo

0816742738