Báo cáo quan trắc môi trường định kỳ theo luật môi trường mới nhất 2020 có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 và thông tư hướng dẫn Số: 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022
Hiện nay đa phần các hoạt động sản xuất kinh doanh của dự án đều có phát sinh chất thải nguy hại ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường xung quanh, vì thế để bảo vệ môi trường cũng như tránh bị xử phạt từ cơ quan chức năng thì chủ doanh nghiệp đầu tư, chủ đơn vị sản xuất kinh doanh cần phải tiến hành lập một số loại hồ sơ môi trường trước và sau khi đi vào hoạt động.
Trong quá trình hoạt động, các chủ doanh nghiệp đầu tư cũng phải lập hồ sơ môi trường, điển hình như hồ sơ báo cáo quan trắc môi trường định kỳ, đây là hồ sơ lập thường xuyên theo chu kỳ 3 tháng, 6 tháng hoặc 1 năm lập 1 lần để giám sát, quan trắc tình hình nguồn thải ô nhiễm có thể xảy ra trong quá trình hoạt động để đưa ra biện pháp giải quyết phù hợp.
Định nghĩa báo cáo quan trắc môi trường định kỳ
Đây là tên gọi mới thay thế cho tên gọi cũ là báo cáo giám sát môi trường định kỳ theo thông tư 43, là một hình thức đánh giá chất lượng ngắn hạn môi trường tại cơ sở và báo cáo định kỳ về cơ quan có thẩm quyền như các chi cục BVMT, Phòng, Sở Tài nguyên và Môi trường.
Mục đích của việc lập báo cáo quan trắc môi trường định kỳ
Mục đích của việc này là theo dõi quan trắc số liệu của mỗi công ty, đánh giá được tác động ảnh hưởng của nguồn ô nhiễm phát sinh giúp công ty ngăn chặn được những vấn đề ô nhiễm, xây dựng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và đưa ra các biện pháp xử lý thích hợp. Nguồn phát sinh gây ô nhiễm có thể là nước thải, khí thải, các chất thải rắn nguy hại, định kỳ sẽ được lấy mẫu phân tích tra cứu mức độ ô nhiễm theo quy định của nhà nước.
Nội dung thực hiện lập báo cáo quan trắc môi trường định kỳ theo thông tư Số: 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022
- Biểu mẫu báo cáo được thực hiện theo Mẫu số 05.A Phụ lục VI ; Mẫu số 05.B Phụ lục VI; Mẫu số 06 Phụ lục VI. Cụ thể:
a) Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định tại Mẫu số 05.A Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường theo quy định tại Mẫu số 05.B Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này. Đối tượng được miễn đăng ký môi trường theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP thì không phải thực hiện báo cáo công tác bảo vệ môi trường;
c) Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thời gian nộp báo cáo trước ngày 05/01
3. Hình thức nộp báo cáo, 1 trong 2 hình thức sau:
- Bán cứng in và đóng dấu và bản điện tử file .doc
- Bản cáo cáo bằng vản điện tử có ký số của đơn vị nộp báo cáo
4. Phương thức nộp báo cáo:
a) Gửi qua hệ thống thông tin môi trường các cấp hoặc hệ thống thông tin khác của địa phương;
b) Gửi, nhận trực tiếp;
c) Gửi, nhận qua dịch vụ bưu chính;
d) Gửi, nhận qua Fax;
đ) Gửi, nhận qua hệ thống thư điện tử;
e) Phương thức khác theo quy định của pháp luật.
5. Nơi nhận Báo cáo quan trắc môi trường định kỳ
- Sở Tài nguyên và Môi trường (nơi dự án đầu tư, cơ sở có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ); Ủy ban nhân dân cấp huyện; chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp (đối với các cơ sở nằm trong khu kinh tế, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp
- Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường đến các cơ quan theo quy định tại điểm m khoản 4 Điều 51 Luật Bảo vệ môi trường;
-
Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường đến các cơ quan theo quy định tại điểm l khoản 3 Điều 52 Luật Bảo vệ môi trường