Quan trắc khí thải là gì?
Quan trắc khí thải là quá trình đo, phân tích các thông số về tính chất vật lý, hoá học của khí thải, được thực hiện bởi các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường hoặc các đơn vị, tổ chức, cá nhân nhằm đánh giá sự tuân thủ của các cơ sở sản xuất đối với các tiêu chuẩn khí thải; đánh giá hiệu quả của quá trình sản xuất.
Những chỉ tiêu trong hệ thống quan trắc khí thải
- Các chỉ tiêu quan trắc khí thải theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP – hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường:
- Các thông số môi trường giám sát cố định gồm: lưu lượng, nhiệt độ, áp suất, bụi tổng, O2, CO, SO2, NOx.
- Các thông số đặc thù theo ngành nghề theo yêu cầu.
- Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về môi trường, loại hình sản xuất, quy mô, đặc điểm nguồn thải và yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác định các thông số cần quan trắc.
Thời gian thực hiện quan trắc không khí và tần suất quan trắc khí thải
Tần suất quan trắc khí thải công nghiệp
Tần suất quan trắc khí thải công nghiệp tối thiểu là 3 tháng/ 1 lần. Tần suất lấy mẫu không khí có thể thấp hơn như 6 tháng 1 lần hoặc một năm một lần nhưng cần được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt riêng.
Lấy mẫu quan trắc môi trường không khí ít nhất 3 lần/ 1 lần đo.
Thời gian quan trắc chất lượng không khí
Thời điểm lấy mẫu: mẫu không khí sẽ được khi cơ sở vẫn hoạt động sản xuất bình thường đạt mức tối thiểu 80% công suất tối đa. Đảm bảo cơ sở vận hành bình thường ổn định trong suốt thời gian tiến hành lấy mẫu.
Thời gian lấy mẫu được tính toán, xác định theo các yếu tố thông số, loại hình sản xuất của cơ sở. Theo nguyên liệu đầu vào, nồng độ cũng như độ chính xác của phép phân tích.
Thông số quan trắc khí thải công nghiệp
Căn cứ vào mục tiêu thực hiện và loại hình sản xuất xung như nguồn thải mà các thông số đưa ra từ hệ thống quan trắc khí thải khác nhau:
Thông số môi trường cố định được đo, phân tích không khí tại hiện trường: nhiệt độ, vận tốc khí, lưu lượng, độ ẩm và áp suất dòng khí bên trong ống khói.
Thông số nồng độ những chất ô nhiễm trong khí thải: bụi tổng PM, O2 dư, SO2, CO, NOx, H2S, COS, Pb, … Tổng các chất hữu cơ không gồm metan, Ba, HBR, HF, HCL, Cl2,Sb, As, Be,… hợp chất hidrocacbon đa vòng thơm.
Thông số môi trường đặc thù theo ngành nghề: được xác định dựa vào các thông số ô nhiễm quy định tại các văn bản và quy định hiện hành.