Tom tat luat moi truong so 72
Tóm tắt luật môi trường số 72

Tóm tắt luật môi trường số 72

Tóm tắt luật môi trường số 72/2020/QH14 Link tải FILE

TÓM TẮT LUẬT MÔI TRƯỜNG SỐ 72, NGHỊ ĐỊNH 08, THÔNG TƯ 02

LOẠI HỒ SƠ ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN THỜI ĐIỂM THỰC HIỆN CƠ QUAN CẤP PHÉP THỜI GIAN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THỜI HẠN GIẤY PHÉP GHI CHÚ
Báo cáo đánh giá sơ bộ tác động môi trường Dự án đầu tư nhóm I (quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật MT 72) Thực hiện trong giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, đề xuất chủ trương đầu tư, đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư Nội dung đánh giá sơ bộ tác động môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét đồng thời với hồ sơ đề nghị quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư
Đánh giá tác động môi trường a) Dự án đầu tư nhóm I (quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật MT 72)

b) Dự án đầu tư nhóm II (quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 4 Điều 28 của Luật MT 72)

Trước khi dự án tiến hành xây dựng, hoạt động Bộ TNMT:

a) Dự án đầu tư nhóm I;

b) Dự án đầu tư nhóm II thuộc thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ; dự án đầu tư nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên; dự án đầu tư thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản, cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước, cấp giấy phép nhận chìm ở biển…

a) Không quá 45 ngày đối với dự án đầu tư nhóm I

b) Không quá 30 ngày đối với dự án đầu tư nhóm II

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được ĐTM đã được chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của cơ quan thẩm định, cơ quan thẩm định có trách nhiệm ra quyết định phê duyệt kết quả thẩm định ĐTM

Khi dự án được cấp giấy phép môi trường thì quyết định phê duyệt ĐTM sẽ hết hiệu lực. Tham vấn ĐTM

1. Đối tượng được tham vấn bao gồm:

a) Cộng đồng dân cư, cá nhân chịu tác động trực tiếp bởi dự án đầu tư;

b) Cơ quan, tổ chức có liên quan trực tiếp đến dự án đầu tư.

2. Việc tham vấn được thực hiện thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử và một hoặc các hình thức sau đây:

a) Tổ chức họp lấy ý kiến;

b) Lấy ý kiến bằng văn bản.

Bộ Quốc phòng, Bộ Công an: đối với dự án thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh.
UBND cấp tỉnh: đối với dự án đầu tư trên địa bàn (trừ đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 điều 35 luật MT 72)
Giấy phép môi trường 1. Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.

2. Dự án đần tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.

a) Dự án thuộc đối tượng phải thực hiện ĐTM phải có giấy phép môi trường trước khi vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

b) Dự án không thuộc đối tượng phải thực hiện ĐTM phải có giấy phép môi trường trước khi được cơ quan nhà nước cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng;

c) Dự án đang vận hành thử nghiệm trước ngày Luật có hiệu lực thi hành, chủ dự án được lựa chọn tiếp tục vận hành thử nghiệm để được cấp giấy phép môi trường sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm hoặc lập hồ sơ để được cấp giấy phép môi trường trước khi hết thời hạn vận hành thử nghiệm.

d) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, cụm công nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 39 đã đi vào vận hành chính thức trước ngày Luật có hiệu lực thi hành phải có giấy phép môi trường trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày Luật có hiệu lực thi hành.

3. Trường hợp dự án đầu tư thực hiện theo nhiều giai đoạn thì giấy phép môi trường có thể cấp cho từng giai đoạn.

Bộ TNMT:

a) Đối tượng quy định tại Điều 39 đã được Bộ TNMT phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;

b) Đối tượng quy định tại Điều 39 nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.

Không quá 45 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền của Bộ TNMT, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;

 

a) 07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I;

b) 07 năm đối với dự án hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I;

c) 10 năm đối với dự án không thuộc quy định tại điểm a và điểm b;

 

1. Kể từ ngày giấy phép môi trường có hiệu lực, quyết định phê duyệt ĐTM, giấy phép môi trường thành phần hết hiệu lực.
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp giấy phép môi trường đối với các dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh.
UBND tỉnh:

a) Dự án đầu tư nhóm II quy định tại Điều 39;

b) Dự án đầu tư nhóm III quy định tại Điều 39 nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên;

c) Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 39 đã được UBND tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt ĐTM

Không quá 30 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, UBND huyện. 2. Chủ dự án có trách nhiệm nộp phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường.

+ Bộ Tài chính: từ 45 – 50 triệu/hồ sơ

+ Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

(giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp của UBND tỉnh và UBND cấp huyện): hiện tại chưa có

UBND huyện cấp giấy phép môi trường đối với đối tượng quy định tại Điều 39 (trừ trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này)
Đăng ký môi trường a) Dự án đầu tư có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường;

b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường.

a) Dự án đầu tư quy định tại điểm a khoản 1 Điều 49 và thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường phải đăng ký môi trường trước khi vận hành chính thức;

b) Dự án đầu tư quy định tại điểm a khoản 1 Điều 49 nhưng không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường phải đăng ký môi trường trước khi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng hoặc trước khi xả chất thải ra môi trường;

c) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 49 phải đăng ký môi trường trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

UBND cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc nhận bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đăng ký môi trường của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.

Đối với dự án đầu tư nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp xã trở lên, chủ dự án được quyền chọn UBND cấp xã để đăng ký môi trường.

Tóm tắt luật môi trường số 72/2020/QH14
Tóm tắt luật môi trường số 72/2020/QH14

Ghi chú :  

1/ Nhóm I: Làm Báo cáo đánh giá sơ bộ tác động môi trường → ĐTM → Giấy phép môi trường

2/ Nhóm II: Dự án có phát sinh nước thải từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm → Làm ĐTM và Giấy phép môi trường

3/ Nhóm III: Dự án phát sinh nước thải từ 5 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm → Làm Giấy phép môi trường

    Nhóm III: Dự án phát sinh CTNH 1.200 kg/năm trở lên hoặc 100 kg/tháng trở lên → Làm Giấy phép môi trường

Lưu ý:

  1. Giấy chứng nhận, xác nhận có thời hạn về môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều 42 của Luật này, được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn.
  2. Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước đã được cấp được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn của giấy phép và là một phần của giấy phép môi trường. Tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước được đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường trong trường hợp đã hoàn thành công trình, thiết bị xử lý khí thải, quản lý chất thải rắn theo quy định của Luật Môi trường số 72.
  3. Trường hợp có thay đổi tên dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoặc chủ dự án đầu tư, cơ sở thì chủ dự án đầu tư, cơ sở có trách nhiệm tiếp tục thực hiện giấy phép môi trường và thông báo cho cơ quan cấp giấy phép môi trường biết để được cấp đổi giấy phép.
  4. Đối tượng được miễn đăng ký môi trường (Điều 32 Nghị định 08/2022/NĐ-CP) gồm:

+ Dự án đầu tư, cơ sở quy định tại điểm a khoản 2 Điều 49 Luật Bảo vệ môi trường.

+ Dự án đầu tư khi đi vào vận hành và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không phát sinh chất thải hoặc chỉ phát sinh chất thải rắn sinh hoạt dưới 300 kg/ngày được quản lý theo quy định của chính quyền địa phương; hoặc phát sinh nước thải dưới 05 m3/ngày, khí thải dưới 50 m3/giờ được xử lý bằng công trình thiết bị xử lý tại chỗ hoặc được quản lý theo quy định của chính quyền địa phương.

+ Danh mục dự án được miễn đăng ký môi trường quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Nghị định 08 như sau:                                                                 

  1. Hoạt động đào tạo nguồn nhân lực; Các hoạt động tư vấn, chuyển giao công nghệ, dạy nghề, đào tạo kỹ thuật, kỹ năng quản lý, cung cấp thông tin, tiếp thị, xúc tiến đầu tư và thương mại.
  2. Sản xuất, trình chiếu và phát hành chương trình truyền hình; sản xuất phim điện ảnh, phim video; hoạt động chuyên viên, hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc.
  3. Dịch vụ thương mại, buôn bán lưu động, không có địa điểm cố định.
  4. Dịch vụ thương mại, buôn bán các sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng, đồ gia dụng có tiện tích xây dựng dưới 200 m2.
  5. Dịch vụ ăn uống có diện tích nhà hàng dưới 200m².
  6. Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng đồ gia dụng quy mô cá nhân, hộ gia đình.
  7. Dịch vụ photocopy, truy cập internet, trò chơi điện tử.
  8. Canh tác trên đất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi quy mô cá nhân, hộ gia đình.
  9. Trồng khảo nghiệm các loài thực vật quy mô dưới 01 ha.
  10. Xây dựng nhà ở cá nhân, hộ gia đình
  11. Dự án cơ sở nuôi trồng thủy sản trên biển, sông, suối, hồ chứa có lưu lượng nước thải dưới 1.0000m³/ ngày đêm.
  12. Dự án đầu tư, cơ sở đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau:

                – Không phát sinh khí thải phải xử lý

                – Không phát sinh nước thải hoặc có phát sinh nhưng đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung mà hệ thống đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường

                – Không phát sinh chất thải nguy hại trong quá trình hoạt động

Tóm tắt luật môi trường số 72/2020/QH14 

Email us

Zalo

0944171661