Thông tư 02/2022/TT-BTNMT LINK TẢI FILE
Ngày 10/01/2022, Bô trưởng Bộ TN&MT ban hành Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường 2020.
Theo đó, quy định việc đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh thực hiện khi thuộc một trong các trường hợp sau:
– Lượng chất thải rắn sinh hoạt được chôn lấp trong bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt đã đạt dung tích lớn nhất theo khả năng tiếp nhận đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
– Chủ xử lý chất thải không có khả năng tiếp tục vận hành bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt và không có khả năng chuyển giao việc vận hành bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt;
– Chủ xử lý chất thải có nhu cầu đóng bãi chôn lấp thì phải báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường cấp tỉnh; (Nội dung bổ sung)
– Đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trước khi bắt đầu đóng bãi chôn lấp, chủ xử lý chất thải phải gửi thông báo tới cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh trên địa bàn về thời gian đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt để giám sát.
(Hiện hành, Thông tư 25/2019/TT-BTNMT quy định trước 10 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu tiến hành đóng bãi chôn lấp, chủ xử lý chất thải phải gửi thông báo).
Ngoài ra Thông tư 02/2022/TT-BTNMT còn Quy Định biểu mẫu và Quy định cho các báo cáo môi trường, trong đó có
1.BÁO CÁO SƠ BỘ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Đối tượng: Dự án đầu tư nhóm I (quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật MT 72)
Thời điểm thực hiện: Thực hiện trong giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, đề xuất chủ trương đầu tư, đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư
Cơ quan cấp phép: Nội dung đánh giá sơ bộ tác động môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét đồng thời với hồ sơ đề nghị quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư
2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Đối tượng:
- Dự án đầu tư nhóm I (quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật MT 72)
- Dự án đầu tư nhóm II (quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 4 Điều 28 của Luật MT 72)
Thời điểm: Trước khi dự án tiến hành xây dựng, hoạt động
Cơ quan cấp phép:
Bộ TNMT:
- Dự án đầu tư nhóm I;
- Dự án đầu tư nhóm II thuộc thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ; dự án đầu tư nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên; dự án đầu tư thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản, cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước, cấp giấy phép nhận chìm ở biển…
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an: đối với dự án thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh.
UBND cấp tỉnh: đối với dự án đầu tư trên địa bàn (trừ đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 điều 35 luật MT 72)
Thời gian giải quết hồ sơ:
a) Không quá 45 ngày đối với dự án đầu tư nhóm I
b) Không quá 30 ngày đối với dự án đầu tư nhóm II
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được ĐTM đã được chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của cơ quan thẩm định, cơ quan thẩm định có trách nhiệm ra quyết định phê duyệt kết quả thẩm định ĐTM
Thời hạn của giấy phép: Khi dự án được cấp giấy phép môi trường thì quyết định phê duyệt ĐTM sẽ hết hiệu lực.
Lưu ý:
Tham vấn ĐTM
- Đối tượng được tham vấn bao gồm:
a) Cộng đồng dân cư, cá nhân chịu tác động trực tiếp bởi dự án đầu tư;
b) Cơ quan, tổ chức có liên quan trực tiếp đến dự án đầu tư.
- Việc tham vấn được thực hiện thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử và một hoặc các hình thức sau đây:
a) Tổ chức họp lấy ý kiến;
b) Lấy ý kiến bằng văn bản.
3. GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Đối tượng
- Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.
- Dự án đần tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
Thời điểm thực hiện
a) Dự án thuộc đối tượng phải thực hiện ĐTM phải có giấy phép môi trường trước khi vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải
b) Dự án không thuộc đối tượng phải thực hiện ĐTM phải có giấy phép môi trường trước khi được cơ quan nhà nước cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng;
c) Dự án đang vận hành thử nghiệm trước ngày Luật có hiệu lực thi hành, chủ dự án được lựa chọn tiếp tục vận hành thử nghiệm để được cấp giấy phép môi trường sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm hoặc lập hồ sơ để được cấp giấy phép môi trường trước khi hết thời hạn vận hành thử nghiệm.
d) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, cụm công nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 39 đã đi vào vận hành chính thức trước ngày Luật có hiệu lực thi hành phải có giấy phép môi trường trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày Luật có hiệu lực thi hành.
e) Trường hợp dự án đầu tư thực hiện theo nhiều giai đoạn thì giấy phép môi trường có thể cấp cho từng giai đoạn.
Cơ quan cấp phép
Bộ TNMT:
a) Đối tượng quy định tại Điều 39 đã được Bộ TNMT phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
b) Đối tượng quy định tại Điều 39 nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an: cấp giấy phép môi trường đối với các dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh.
UBND tỉnh:
a) Dự án đầu tư nhóm II quy định tại Điều 39;
b) Dự án đầu tư nhóm III quy định tại Điều 39 nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên;
c) Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 39 đã được UBND tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt ĐTM
UBND huyện cấp giấy phép môi trường đối với đối tượng quy định tại Điều 39 (trừ trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này)
Thời gian thực hiện
Không quá 45 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền của Bộ TNMT, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
Không quá 30 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, UBND huyện.
Thời hạn giấy phép:
a) 07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I;
b) 07 năm đối với dự án hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I;
c) 10 năm đối với dự án không thuộc quy định tại điểm a và điểm b;
Lưu ý:
1. Kể từ ngày giấy phép môi trường có hiệu lực, quyết định phê duyệt ĐTM, giấy phép môi trường thành phần hết hiệu lực.
2. Chủ dự án có trách nhiệm nộp phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường.
- Bộ Tài chính: từ 45 – 50 triệu/hồ sơ
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
4. ĐĂNG KÝ MÔI TRƯỜNG:
Đối tượng:
a) Dự án đầu tư có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường;
b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường.
Thời điểm thực hiện:
a) Dự án đầu tư quy định tại điểm a khoản 1 Điều 49 và thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường phải đăng ký môi trường trước khi vận hành chính thức;
b) Dự án đầu tư quy định tại điểm a khoản 1 Điều 49 nhưng không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường phải đăng ký môi trường trước khi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng hoặc trước khi xả chất thải ra môi trường;
c) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 49 phải đăng ký môi trường trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
Cơ quan cấp phép:
UBND cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc nhận bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đăng ký môi trường của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
Đối với dự án đầu tư nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp xã trở lên, chủ dự án được quyền chọn UBND cấp xã để đăng ký môi trường.
Ghi chú:
1/ Nhóm I: Làm Báo cáo đánh giá sơ bộ tác động môi trường → ĐTM → Giấy phép môi trường
2/ Nhóm II: Dự án có phát sinh nước thải từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm → Làm ĐTM và Giấy phép môi trường
3/ Nhóm III: Dự án phát sinh nước thải từ 5 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm → Làm Giấy phép môi trường
Nhóm III: Dự án phát sinh CTNH 1.200 kg/năm trở lên hoặc 100 kg/tháng trở lên → Làm Giấy phép môi trường
QUÝ KHÁCH THAM KHẢO THÊM CÁC BÀI VIẾT
- Đăng ký môi trường: https://qcvn.com.vn/dang-ky-moi-truong/
- Giấy phép môi trường: https://qcvn.com.vn/giay-phep-moi-truong/
- Đánh giá tác động môi trường: https://qcvn.com.vn/danh-gia-tac-dong-moi-truong-2022/
QCVN đính kèm văn bản pháp luật, các nội dung cần lưu ý chúng tôi có note vàng Thông tư 02/2022/TT-BTNMT LINK TẢI FILE
Quý khách cần tư vấn thêm vui lòng liên hệ 0287.308.6678
Xin cảm ơn trân trọng kính chào!