Nước thải y tế là nước chất thải được tạo ra từ quá trình sinh hoạt, sản xuất, khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế, bệnh viện. Trong nước thải bệnh viện có chứa các chất hóa học, vi khuẩn, thành phần gây bệnh nên nếu không được xử lý đúng cách, đây sẽ là nguồn mang mầm bệnh lớn. Do đó vấn đề xử lý, phân tích nước thải y tế là một vấn đề đang rất cấp thiết.
Quy chuẩn nước thải y tế tại Việt Nam
Các thành phần nước thải y tế
STT | Thông số chứa ô nhiễm | ĐVT | Khoảng ô nhiễm | Giá trị điển hình |
1 | pH | – | 7.5 – 8.5 | 7.9 |
2 | BOD5 | Mg/l | 190 – 250 | 225 |
3 | COD | Mg/l | 250 – 350 | 300 |
4 | SS | Mg/l | 90 – 200 | 150 |
5 | Amoni (N – NH4+) | Mg/l | 25 – 50 | 40 |
6 | Nitrat (N – NO3–) | Mg/l | 0 – 0.5 | 0.2 |
QCVN nước thải y tế được quy định tại số QCVN 28:2010/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế biên soạn. Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Quy chuẩn quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số và các chất ô gây nhiễm trong nước thải y tế của các cơ sở khám, chữa bệnh.
Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động thải nước thải y tế ra môi trường.
Công thức tính chất lượng nước thải y tế được áp dụng như sau:
Cmax = C x K
Trong đó:
- C: giá trị của các thông số ô nhiễm trong nước thải được quy định trong bảng 1
- K: hệ số về quy mô, loại hình cơ sở y tế
Nếu bệnh viện có ≥ 300 giường thì K = 1,0
Nếu bệnh viện có < 300 giường thì K = 1,2
Các cơ sở khám chữa bệnh khác K= 1,2
TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị C | |
A | B | |||
1 | pH | – | 6,5 – 8,5 | 6,5 – 8,5 |
2 | BOD 5 (20 o C) | mg/l | 30 | 50 |
3 | COD | mg/l | 50 | 100 |
4 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | mg/l | 50 | 100 |
5 | Sunfua (tính theo H 2 S) | mg/l | 1,0 | 4,0 |
6 | Amoni (tính theo N) | mg/l | 5 | 10 |
7 | Nitrat (tính theo N) | mg/l | 30 | 50 |
8 | Phosphat (tính theo P) | mg/l | 6 | 10 |
9 | Dầu mỡ động thực vật | mg/l | 10 | 20 |
10 | Tổng hoạt độ phóng xạ α | Bq/l | 0,1 | 0,1 |
11 | Tổng hoạt độ phóng xạ β | Bq/l | 1,0 | 1,0 |
12 | Tổng coliforms | MPN/100ml | 3000 | 5000 |
13 | Salmonella | Vi khuẩn/100 ml KPH KPH | KPH | KPH |
14 | Shigella | Vi khuẩn/100ml | KPH | KPH |
15 | Vibrio cholerae | Vi khuẩn/100ml | KPH | KPH |
Bảng 1 – Giá trị C của các thông số ô nhiễm
Dựa vào bảng thông số quy định giá trị C và hệ số K, cơ sở y tế có thể tính ra được chỉ số quy định trong nước thải y tế của mình. Nếu cơ sở không tuân thủ theo các quy chuẩn này, khi cơ quan chức năng kiểm tra có thể bị xử phạt theo pháp luật hiện hành.