Phí thẩm định cấp giấy phép môi trường do cơ quan trung ương thực hiện
Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường năm 2022: Ngày 11/01/2022, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 02/2022/TT-BTC quy định mức thu phí thẩm định cấp giấy phép môi trường do cơ quan trung ương thực hiện.
Cụ thể:
– Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường:
+ Đối với các dự án hoặc cơ sở thuộc nhóm I (trừ các dự án hoặc cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại; dự án hoặc cơ sở nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất): 50 triệu đồng/giấy phép.
+ Đối với các dự án hoặc cơ sở thuộc nhóm II hoặc các dự án hoặc cơ sở nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của UBND cấp tỉnh: 45 triệu đồng/giấy phép.
– Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường đối với các dự án hoặc cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại:
+ Đến 4 thiết bị xử lý chất thải nguy hại: 60 triệu đồng/giấy phép/dự án; 40 triệu đồng/giấy phép/cơ sở.
+ Từ 5 đến 10 thiết bị xử lý chất thải nguy hại: 65 triệu đồng/giấy phép/dự án; 50 triệu đồng/giấy phép/cơ sở.
+ Từ 11 thiết bị xử lý chất thải nguy hại trở lên: 70 triệu đồng/giấy phép/dự án; 60 triệu đồng/giấy phép/cơ sở. (Trước đây, phí thẩm định cấp mới giấy phép xử lý chất thải nguy hại là 17 triệu đồng đến 68 triệu 800 ngàn đồng; phí cấp lại giấy phép là từ 8 triệu 300 ngàn đồng đến 41 triệu 100 ngàn đồng).
Mức phí nêu trên tính theo lần thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường. Mức phí không bao gồm chi phí đi lại của Đoàn kiểm tra thực tế tại cơ sở và chi phí lấy mẫu, phân tích mẫu chất thải theo quy định.
Thông tư 02/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 11/01/2022.
BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1.Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường
a) Đối với các dự án hoặc cơ sở thuộc nhóm I (trừ các dự án hoặc cơ sở quy định tại điểm 2 và điểm 3 dưới đây): 50 triệu đồng/giấy phép.
b) Đối với các dự án hoặc cơ sở thuộc nhóm II hoặc các dự án hoặc cơ sở nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 45 triệu đồng/giấy phép.
2. Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường đối với các dự án thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại hoặc cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại
Số TT | Số lượng thiết bị xử lý chất thải nguy hại | Mức phí (triệu đồng) | |
Dự án | Cơ sở | ||
1 | Đến 4 | 60 | 40 |
2 | Từ 5 đến 10 | 65 | 50 |
3 | Từ 11 trở lên | 70 | 60 |
3. Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường đối với các dự án nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất hoặc cơ sở nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất đã đi vào hoạt động
Số TT | Chủng loại phế liệu | Mức phí (triệu đồng) | |
Dự án | Cơ sở | ||
1 | Phế liệu sắt, thép | 75 | 50 |
2 | Phế liệu giấy | 65 | 45 |
3 | Phế liệu nhựa | 60 | 40 |
4 | Phế liệu khác | 55 | 35 |
4. Phí thẩm định cấp điều chỉnh giấy phép môi trường: 15 triệu đồng/giấy phép/dự án/cơ sở.
5. Mức phí nêu trên tính theo lần thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường. Mức phí không bao gồm chi phí đi lại của Đoàn kiểm tra thực tế tại cơ sở và chi phí lấy mẫu, phân tích mẫu chất thải theo quy định.
6. Trường hợp các dự án hoặc cơ sở đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường, trong đó có lồng ghép nhiều nội dung đề nghị cấp phép (gồm: thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại, nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất và các nội dung khác): Mức phí được xác định là mức phí đối với dự án hoặc cơ sở cao nhất quy định tại điểm 1, điểm 2 và điểm 3 Biểu mức thu phí thẩm định cấp giấy phép môi trường.
7. Phân nhóm dự án, cơ sở, chủng loại phế liệu, thiết bị xử lý chất thải thực hiện theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường