1. Nước sạch là gì?
Nước sạch là nước dùng cho các mục đích sinh hoạt cá nhân và gia đình, không sử dụng làm nước ăn uống trực tiếp. Nếu dùng trực tiếp cho ăn uống phải xử lý để đạt tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống ban hành kèm theo Quyết định số 1329/QĐ – BYT ngày 18/4/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Bảng các giá trị tiêu chuẩn nước sạch
TT | Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Giới hạn tối đa | Phương pháp thử | Mức độ kiểm tra(*) |
I. Chỉ tiêu cảm quan và thành phần vô cơ | |||||
1 | Màu sắc | TCU | 15 | TCVN 6187 -1996 (ISO 7887 -1985) | I |
2 | Mùi vị | Không có mùi vị lạ | Cảm quan | I | |
3 | Độ đục | NTU | 5 | TCVN 6184 -1996 | I |
4 | pH | 6.0-8.5(**) | TCVN 6194 – 1996 | I | |
5 | Độ cứng | mg/l | 350 | TCVN 6224 -1996 | I |
6 | Amoni (tính theo NH4+) | mg/l | 3 | TCVN 5988 -1995 (ISO 5664 -1984) | I |
7 | Nitrat (tính theo NO3- ) | mg/l | 50 | TCVN 6180 -1996 (ISO 7890 -1988) | I |
8 | Nitrit (tính theo NO2- ) | mg/l | 3 | TCVN 6178 -1996 (ISO 6777 -1984) | I |
9 | Clorua | mg/l | 300 | TCVN 6194 -1996 (ISO 9297 -1989) | I |
10 | Asen | mg/l | 0.05 | TCVN 6182-1996 (ISO 6595-1982) | I |
11 | Sắt | mg/l | 0.5 | TCVN 6177 -1996 (ISO 6332 -1988) | I |
12 | Độ ô-xy hoá theo KMn04 | mg/l | 4 | Thường quy kỹ thuật của Viện Y học lao động và Vệ sinh môi trường | I |
13 | Tổng số chất rắn hoà tan (TDS) | mg/l | 1200 | TCVN 6053 -1995 (ISO 9696 -1992) | II |
14 | Đồng | mg/l | 2 | TCVN 6193-1996 (ISO 8288 -1986) | II |
15 | Xianua | mg/l | 0.07 | TCVN 6181 -1996 (ISO 6703 -1984) | II |
16 | Florua | mg/l | 1.5 | TCVN 6195-1996 (ISO 10359 -1992) | II |
17 | Chì | mg/l | 0.01 | TCVN 6193 -1996 (ISO 8286 -1986) | II |
18 | Mangan | mg/l | 0.5 | TCVN 6002 -1995 (ISO 6333 -1986) | II |
19 | Thuỷ ngân | mg/l | 0.001 | TCVN 5991 -1995 (ISO 5666/1 -1983 ISO 5666/3 -1989) | II |
20 | Kẽm | mg/l | 3 | TCVN 6193 -1996 (ISO 8288 -1989) | II |
II. Vi sinh vật | |||||
21 | Coliform tổng số | vi khuẩn /100ml | 50 | TCVN 6187 – 1996 (ISO 9308 – 1990) | I |
22 | E. coli hoặc Coliform chịu nhiệt | vi khuẩn /100ml | 0 | TCVN 6187 – 1996 (ISO 9308 -1990) | I |
Giải thích:
1. (*) Mức độ kiểm tra:
a) Mức độ I: Bao gồm những chỉ tiêu phải được kiểm tra trước khi đưa vào sử dụng và kiểm tra ít nhất sáu tháng một lần. Đây là những chỉ tiêu chịu sự biến động của thời tiết và các cơ quan cấp nước cũng như các đơn vị y tế chức năng ở các tuyến thực hiện được. Việc kiểm tra chất lượng nước theo các chỉ tiêu này giúp cho việc theo dõi quá trình xử lý nước của trạm cấp nước và sự thay đổi chất lượng nước của các hình thức cấp nước hộ gia đình để có biện pháp khắc phục kịp thời.
b) Mức độ II: Bao gồm các chỉ tiêu cần trang thiết bị hiện đại để kiểm tra và ít biến động theo thời tiết. Những chỉ tiêu này được kiểm tra khi:
– Trước khi đưa nguồn nước vào sử dụng.
– Nguồn nước được khai thác tại vùng có nguy cơ ô nhiễm các thành phần tương ứng hoặc do có sẵn trong thiên nhiên.
– Khi kết quả thanh tra vệ sinh nước hoặc điều tra dịch tễ cho thấy nguồn nước có nguy cơ bị ô nhiễm.
– Khi xảy ra sự cố môi trường có thể ảnh hưởng đến chất lượng vệ sinh nguồn nước.
– Khi có nghi ngờ nguồn nước bị ô nhiễm do các thành phần nêu trong bảng tiêu chuẩn này gây ra.
– Các yêu cầu đặc biệt khác.
2. (**) Riêng đối với chỉ tiêu pH: giới hạn cho phép được quy định trong khoảng từ 6,0 đến 8,5