Luat moi truong so 72/2020/QH14
Luật môi trường số 72/2020/QH14

Luật môi trường số 72/2020/QH14

Luật môi trường số 72/2020/QH14 LINK TẢI FILE

Hiện Bộ tài nguyên và Môi trường vừa ra Luật bảo vệ môi trường và thông tư hướng dẫn gồm:

– Luật Bảo vệ môi trường 2020 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022, riêng khoản 3 Điều 29 (quy định về nội dung đánh giá tác động môi trường) có hiệu lực từ ngày 01/02/202.

– Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 10/01/2022.

– Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường 2020 có hiệu lực từ ngày 10/01/2022.

Luật môi trường số 72/2020/QH14

QCVN xin tóm tắt ngắn gọn nội dung Doanh nghiệp sản xuất cần lưu ý như sau:

1.Báo cáo công tác bảo vệ môi trường

  • Thời gian nộp là trước ngày 05/01 của năm kế tiếp, Quý doanh nghiệp lưu ý để thu gom rác thải sinh hoạt, rác thải nguy hại để có chứng từ kịp báo cáo công tác bảo vệ môi trường cuối năm (mọi năm là 31/01)
  • Form mẫu báo cáo thì xác định là đối tượng lập giấy phép môi trường thì mẫu theo Mẫu số 05.A Phụ lục VI Thông tư 02/2022/TT-BTNMT. Còn đối tượng phải đăng ký môi trường theo quy định tại Mẫu số 05.B Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BTNMT.
  • Hình thức báo cáo thì nộp trực tiếp bản cứng và nộp online bản điện tử qua kênh dichvucong
  • Nơi nộp Cơ quan cấp giấy phép môi trường (đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này) hoặc cơ quan tiếp nhận đăng ký môi trường (đối với đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này); Sở Tài nguyên và Môi trường (nơi dự án đầu tư, cơ sở có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ); Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp (đối với các cơ sở nằm trong khu kinh tế, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp);

2. Giấy phép môi trường

  • Đối tượng thực hiện:

– Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.

– Dự án đần tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.

  • Thời gian thực hiện
  1. a) Dự án thuộc đối tượng phải thực hiện ĐTM phải có giấy phép môi trường trước khi vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải
  2. b) Dự án không thuộc đối tượng phải thực hiện ĐTM phải có giấy phép môi trường trước khi được cơ quan nhà nước cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng;
  3. c) Dự án đang vận hành thử nghiệm trước ngày Luật có hiệu lực thi hành, chủ dự án được lựa chọn tiếp tục vận hành thử nghiệm để được cấp giấy phép môi trường sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm hoặc lập hồ sơ để được cấp giấy phép môi trường trước khi hết thời hạn vận hành thử nghiệm.
  4. d) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, cụm công nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 39 đã đi vào vận hành chính thức trước ngày Luật có hiệu lực thi hành phải có giấy phép môi trường trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày Luật có hiệu lực thi hành.
  5. Trường hợp dự án đầu tư thực hiện theo nhiều giai đoạn thì giấy phép môi trường có thể cấp cho từng giai đoạn.
  • Cơ quan cấp phép:

Bộ TNMT:

  1. a) Đối tượng quy định tại Điều 39 đã được Bộ TNMT phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
  2. b) Đối tượng quy định tại Điều 39 nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.

Bộ Quốc phòng, Bộ Công an: đối với dự án thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, An ninh.

UBND cấp tỉnh:

  1. a) Dự án đầu tư nhóm II quy định tại Điều 39;
  2. b) Dự án đầu tư nhóm III quy định tại Điều 39 nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên;
  3. c) Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 39 đã được UBND tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt ĐTM
  • Thời hạn giấy phép
  1. a) 07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I;
  2. b) 07 năm đối với dự án hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I;
  3. c) 10 năm đối với dự án không thuộc quy định tại điểm a và điểm b;
  • Lưu Ý:

– Kể từ ngày giấy phép môi trường có hiệu lực, quyết định phê duyệt ĐTM, giấy phép môi trường thành phần hết hiệu lực.

– Chủ dự án có trách nhiệm nộp phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường.

+ Bộ Tài chính: từ 45 – 50 triệu/hồ sơ

+ Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

(giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp của UBND tỉnh và UBND cấp huyện): hiện tại chưa có

3. Đăng ký môi trường:

  • Đối tượng thực hiện:

a) Dự án đầu tư có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường;

b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường.

  • Thời gian thực hiện

a) Dự án đầu tư quy định tại điểm a khoản 1 Điều 49 và thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường phải đăng ký môi trường trước khi vận hành chính thức;

b) Dự án đầu tư quy định tại điểm a khoản 1 Điều 49 nhưng không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường phải đăng ký môi trường trước khi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng hoặc trước khi xả chất thải ra môi trường;

c) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 49 phải đăng ký môi trường trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

  • Cơ quan cấp phép:

UBND cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc nhận bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đăng ký môi trường của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.

Đối với dự án đầu tư nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp xã trở lên, chủ dự án được quyền chọn UBND cấp xã để đăng ký môi trường.

  • Thời hạn giấy phép

Không quy định

Email us

Zalo

0944171661