1. Những điều cần biết về nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt là nước bị ô nhiễm bởi các thành phần chất hữu cơ mà biểu hiện bằng hàm lượng COD và BOD lớn. Bên cạnh đó là các chất dinh dưỡng khác như nitơ, phốt pho và vi sinh vật.
Nước thải sinh hoạt bao gồm các thành phần sau:
Oxy hóa học (COD): dùng để xác định lượng chất bị oxy hóa trong nước thải. COD thường trong khoảng 200-500mg/l/. Tuy nhiên, có một số loại nước thải công nghiệp BOD có thể tăng cao nhiều lần.
Độ kiềm: là môi trường đệm giữ độ pH trung tính của nước thải sinh hoạt trong suốt quá trình xử lý sinh hóa.
Oxy sinh hóa (BOD): dùng để xác định lượng chất bị phân hủy sinh hóa trong nước thải, thường được xác định sau 5 ngày ở nhiệt độ 200o BOD5 trong nước thải sinh hoạt thường nằm trong khoảng 100-300mg/l.
Độ pH: đây là cách nhanh nhất xác định tính axit của nước thải. Nồng độ pH khoảng 1-14 để xử lý nước thải có hiệu quả độ pH thường 6-9 (hay tối ưu 6,5-8).
Phospho là nhân tố cần thiết cho hoạt động sinh hóa hàm lượng P thường khoảng 6-20mg/l.
Các chất rắn: hầu hết các chất gây ô nhiễm có trong nước thải được xem là chất rắn.
Các chất khí hòa tan: đây là các chất khí có thể hòa tan trong nước thải. Trong nước thải công nghiệp thường có lượng oxy hòa tan tương đối thấp.
Hợp chất chứa Nitơ: số lượng và loại hợp chất chứa N sẽ thay đổi đối với mỗi loại nước thải khác nhau.
2. Tải lượng các chất bẩn trong nước thải sinh hoạt
Chỉ tiêu | Đơn vị | Giá trị |
Chất lơ lửng SS | g/người/ngày | Từ 60 đến 65 |
SS trong phân và nước tiểu | g/người/ngày | Từ 20 đến 25 |
BOD5 của nước thải chưa lắng | g/người/ngày | Từ 30 đến 35 |
Lượng nước đen từ khu vệ sinh: | ||
– Hố xí dội nước | lít/người/ngày | Từ 5 đến 15 |
– Xí bệt, bồn tiết kiệm nước | lít/người/ngày | Từ 15 đến 30 |
– Xí bệt, loại bồn thường | lít/người/ngày | Từ 30 đến 60 |
Lượng nước đen từ nhà bếp | lít/người/ngày | Từ 5 đến 35 |
Phân người: | ||
– Khối lượng (ướt) | kg/người/ngày | Từ 0,1 đến 0,4 |
– Khối lượng (khô) | g/người/ngày | Từ 30 đến 60 |
– Độ ẩm | % | Từ 70 đến 85 |
– Thành phần | ||
Chất hữu cơ | % trọng lượng khô | Từ 88 đến 97 |
BOD5 | g/người/ngày | Từ 15 đến 18 |
Nitơ (N) | % trọng lượng khô | Từ 5,0 đến 7,0 |
Phốtpho (P2O5) | % trọng lượng khô | Từ 3,0 đến 5,4 |
Kali (K2O) | % trọng lượng khô | Từ 1,0 đến 2,5 |
Cácbon (C) | % trọng lượng khô | Từ 44 đến 55 |
Canxi (CaO) | % trọng lượng khô | 4,5 |
Tỷ lệ C:N | Từ 6 đến 10 | |
Nước tiểu | ||
– Khối lượng (ướt) | kg/người/ngày | Từ 0,1 đến 1,31 |
– Khối lượng (khô) | g/người/ngày | Từ 50 đến 70 |
– Độ ẩm | % | Từ 93 đến 96 |
– Thành phần | ||
Chất hữu cơ | % trọng lượng khô | Từ 65 đến 85 |
BOD5 | g/người/ngày | 10 |
Nitơ (N) | % trọng lượng khô | Từ 15 đến 19 |
Phốtpho (P2O5) | % trọng lượng khô | Từ 2,5 đến 5,0 |
Kali (K2O) | % trọng lượng khô | Từ 3,0 đến 4,5 |
Cácbon (C) | % trọng lượng khô | Từ 11 đến 17 |
Canxi (CaO) | % trọng lượng khô | Từ 4,5 đến 6,0 |
Tỷ lệ C:N | – | 1 |