1. Phương pháp lấy mẫu nước mặt lục địa
Việc lấy mẫu nước mặt lục địa phải tuân theo một trong các phương pháp quy định tại Bảng 1 dưới đây:
STT | Loại mẫu | Số hiệu tiêu chuẩn, phương pháp |
1 | Mẫu nước sông, suối | · TCVN 6663-6:2008 (ISO 5667-6:2005); · APHA 1060 B |
2 | Mẫu nước ao hồ | · TCVN 5994:1995 (ISO 5667-4:1987) |
3 | Mẫu phân tích vi sinh | · ISO 19458 |
4 | Mẫu trầm tích | · TCVN 6663-15:2004 (ISO 5667-15:1999) |
Căn cứ vào mục tiêu chất lượng số liệu, phương pháp đo, phân tích các thông số tại hiện trường phải tuân theo một trong các phương pháp quy định tại Bảng 2 dưới đây;
Bảng 2. Phương pháp đo, phân tích các thông số tại hiện trường
STT | Thông số | Số hiệu tiêu chuẩn, phương pháp |
1 | t0 | · TCVN 4557:1988 (ISO 10523:2008) · SMEWW 2550B:2012 |
2 | pH | · TCVN 6492:2010; · ISO 10523:2008; · SMEWW 4500 H+ |
3 | EC | · SMEWW 2510 B:2012 · EPA 120.1 |
4 | TDS | · SMEWW 2540 C:2005 |
5 | DO | · TCVN 7325:2004 · SMEWW 4500 O G:2005 |
6 | Độ đục | · TCVN 6184:2008 · SMEWW 2130 B:2012 |
Khi chưa có các tiêu chuẩn quốc gia về phương pháp lấy mẫu nước mặt lục địa tại Bảng 1 Thông tư này thì áp dụng tiêu chuẩn quốc tế đã quy định tại Bảng 1 hoặc áp dụng tiêu chuẩn quốc tế khác có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn;
Các thiết bị quan trắc tại hiện trường phải thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn, kiểm tra theo các quy định hiện hành;
Công tác bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng tại hiện trường thực hiện theo các văn bản, quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường.
Mẫu nước sau khi lấy được bảo quản và lưu giữ theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6663-3:2008 (tương đương tiêu chuẩn chất lượng ISO 5667-3:2003).
2. Phân tích trong phòng thí nghiệm
Căn cứ vào mục tiêu chất lượng số liệu và điều kiện phòng thí nghiệm, việc phân tích các thông số phải tuân theo một trong các phương pháp quy định trong Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2. Phương pháp phân tích các thông số trong phòng thí nghiệm
STT | Thông số | Số hiệu tiêu chuẩn, phương pháp |
1 | ORP | · SMEWW 2580 B:2005 · ASTM 1498:2008 |
2 | Độ màu | · TCVN 6185:2008 (ISO 7887:1994) · ASTM D1209-05 |
3 | Độ muối | · SMEWW 2520B: 2005 |
4 | TSS | · TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997); · SMEWW-2540.D |
5 | COD | · TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989); · SMEWW-5220 C/D |
6 | BOD5 | · TCVN 6001-1:2008 (ISO 5815-1:2003); · TCVN 6001-2:2008 (ISO 5815-2:2003); · SMEWW-5210.B |
7 | NH4+ | · TCVN 6179-1:1996 (ISO 7150-1:1984); · TCVN 6660:2000 (ISO 14911:1988); · TCVN 5988-1995 (ISO 5664:1984); · SMEWW-4500-NH3.F |
8 | NO2- | · TCVN 6178:1996 (ISO 6777:1984); · TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007); · SMEWW APHA 4500-NO2.B. |
9 | NO3- | · TCVN 6180:1996 (ISO 7890:1988); · TCVN 7323-1:2004 (ISO 7890-1:1986) · TCVN 7323-2:2004 (ISO 7890-2:1986); · TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007); · SMEWW-4500 NO3-.E ; · EPA 352.1 |
10 | PO43- | · TCVN 6202:2008 (ISO 6878:2004); · TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007); · SMEWW-4500.P .E |
11 | T-P | · TCVN 6202:1996; · SMEWW 4500.P.B.E |
12 | SO42- | · TCVN 6200:1996 (ISO 6878:2004); · TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007); · SMEWW 4500-SO4-2.E; · EPA 375.4 |
13 | SiO2 | · SMEWW 4500-Si.E |
14 | CN- | · TCVN 6181:1996 (ISO 6703:1984); · TCVN 7723:2007 (ISO 14403:2002); · SMEWW 4500.CN |
15 | Cl- | · TCVN 6194-1:1996; · TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007); · SMEWW 4500.Cl- |
16 | F- | · TCVN 6195-1996 (ISO 10359-1:1992); · TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007); |
17 | Na+ và K+ |
· TCVN 6196-1:1996 (ISO 9964-1:1993 E) và TCVN 6196-2:1996 (ISO 9964-2:1993 E)
· TCVN 6660:2000 (ISO 14911:1988); · SMEWW 3500.Na/K |
18 | Ca2+ và Mg2+ | · TCVN 6224:1996 (ISO 6059 :1984 (E)); · TCVN 6201:1995; · TCVN 6660:2000 (ISO 14911:1988); · SMEWW-3500.Ca/Mg |
19 | Coliform | · TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1:1990); · TCVN 6187-2:2009 (ISO 9308-2:1990); · SMEWW 9221; · SMEWW 9222 |
20 | Cu | · TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); · EPA 6010.B; · SMEWW 3500-Cu |
21 | Ni | · TCVN 6193:1996 (ISO 8288 :1986); · EPA 6010.B; · SMEWW 3500-Ni. |
22 | Pb | · TCVN 6193:1996 (ISO 8288 :1986); · EPA 6010B; · SMEWW 3500-Pb |
23 | Zn | · TCVN 6193:1996 (ISO 8288 :1986); · EPA 6010.B; · SMEWW 3500-Zn |
24 | Cd | · TCVN 6197:2008 (ISO 5961:1994); · EPA 6010B; · SMEWW 3500-Cd |
25 | Hg | · TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999); · TCVN 7724:2007 (ISO 17852:2006); · EPA7470.A; · EPA 6010.B; · SMEWW 3500-Hg |
26 | As | · TCVN 6626:2000 (ISO 11969:1996); · EPA 6010.B; · SMEWW 3500-As |
27 | Mn | · TCVN 6002:1995 (ISO 6333:1986); · SMEWW 3500-Mn |
28 | Fe | · TCVN 6177:1996 (ISO 6332:1988); · SMEWW 3500-Fe |
29 | Cr tổng | · TCVN 6222:2008 (ISO 9174:1998) · SMEWW 3111 · EPA 200.8 |
30 | Cr (VI) | · TCVN 6658:2000 (ISO 11083:1994) · SMEWW 3500 -Cr |
31 | Dầu, mỡ | · TCVN 5070:1995; · SMEWW 5520.B |
32 | Phenol | · TCVN 6216:1996 (ISO 6439:1990); · SMEWW 5530; · TCVN 7874:2008 |
33 | Dư lượng hoá chất bảo vệ thực vật | · TCVN 7876:2008; · EPA 8141; · EPA 8270D:2007; · EPA 8081/8141 |
34 | Sinh vật phù du | · SMEWW 10200 |