Bên cạnh tốc độ tăng trưởng vượt bậc mà những lợi ích ngành sản xuất cao su mang đến thì nước thải của nó trong quá trình sản xuất và chế biến có ảnh hưởng xấu đến môi trường quanh. Cụ thể, hàm lượng axit acetic, đường, protein, các chỉ số BOD, COD và N cũng khá cao vượt qua nhiều chỉ số cho phép. Mặc khác, Mercapta và H2S tạo thành mùi hôi khó chịu cũng là nguyên nhân khiến môi trường bị ô nhiễm nặng nề. Vậy nguồn gốc – ảnh hưởng của nước thải cao su đối với môi trường là như thế nào?
Đặc điểm của nước thải cao su
- Nước thải cao su phát sinh trong một số quá trình như sản xuất mủ khối, sản xuất mủ skim, công đoạn chế biến mủ skim, dây chuyền sản xuất mủ, dây chuyền sản xuất mủ ly tâm,…
- Độ pH từ 4,2 – 5,2
- Chất thải rắn dễ bay hơi chiếm tới 90%
- Hàm lượng nito trong amoniac cao
- Protein phân hủy tạo ra nhiều mùi hôi, đồng thời tạo ra nhiều khí khác như NH3, CH3COOH, H2S,..
- Hàm lượng Photpho cao COD (15.000 mg/l), BOD (12.000 mg/l)
Ảnh hưởng của nước thải cao su đến môi trường
- Làm đục nước, nổi ván và bốc mùi hôi thối
- Hàm lượng chất hữu cơ cao ảnh hưởng đến quá trình tự hủy
- Mùi hôi thối bắt nguồn từ việc lên men khiến quá trình này ảnh hưởng đến môi trường xung quanh
Các phương pháp xử lý nước thải cao su
Phương pháp xử lý cơ học
Đây là phương pháp sử dụng song chắn rác hoặc lưới chắn để tinh lọc các chất rắn không tan, có kích thước lớn, lơ lửng trong nước dưới tác dụng của lực ly tâm hoặc trọng lực.
Phương pháp hóa học
Trung hòa nước về độ ph 6.5 – 8.5 vì nước thải chứa nhiều axit hữu cơ bằng các hợp chất như NAOH, KOH,…
Phương pháp vật lý
Sử dụng tinh bột làm giảm thời gian keo tụ để làm các bông cặn dễ dàng lắng xuống đáy bể.
Phương pháp xử lý sinh học
Phương pháp này dùng để phân hủy các chất hữu cơ ô nhiễm bao gồm các quá trình như sau:
Kỵ khí: Vi sinh vật hoạt động trong môi trường không có oxy
Hiếu khí: Vi sinh vật hoạt động trong môi trường cung cấp oxy liên tục
Vai trò của các hệ vi sinh vật
Dùng giảm hàm lượng COD, BOD, TSS và các chất rắn cơ bản
Hệ thống xử lý nước thải chế biến cao su nhờ VSV cải thiện hiệu suất và duy trì toàn bộ hệ thống
Tăng cường quá trình oxy hóa
VSV hồi phục nhanh, giảm lượng vi sinh chết do bị sốc khi có tải trọng cao
Giảm thiểu cũng như giúp kiểm soát mùi hôi trong nước thải