1. Đặc tính của nước thải công nghiệp dệt nhuộm
Nước thải ngành dệt nhuộm là một trong những loại nước thải ô nhiễm nặng, phát sinh từ quá trình sản xuất, gia công hàng may mặc. Chúng có hàm lượng các chất hữu cơ cao, khó phân hủy, pH dao động từ 8 – 12 do thành phần các chất tẩy. Trong quá trình sản xuất có rất nhiều hóa chất độc hại được sử dụng để sản xuất tạo màu: như là phẩm nhuộm, chất hoạt động bề mặt, chất điện ly, chất ngậm, chất tạo môi trường, tinh bột, men, chất ôxy hoá….
Trong quá trình sản xuất của ngành dệt nhuộm thì sử dụng nước nhiều và nguồn phát sinh ra nước thải ngành dệt nhuộm ở rất nhiều công đoạn khác nhau, thay đổi theo từng loại sản phẩm. Nhưng đặc trưng của loại nước thải này thường chứa các thành phần như: hồ tinh bột (COD), độ màu (thuốc nhuộm), hóa chất (cầm màu), hóa chất kiềm (Xút, chất giặt tẩy).
2. Đặc điểm của nước thải dệt nhuộm
- Độ màu của nước thải cao
- pH, nhiệt độ của nước thải cao
- COD trong dòng thải lớn
- Hàm lượng các hóa chất trong nước thải rất cao
3. Giới hạn xả thải của nước thải công nghiệp dệt nhuộm
TT
|
Thông số
|
Giá trị đầu vào
|
Đơn vị
|
QCVN 13:2015/BTNMT | |
A | B | ||||
1 | pH | 8 – 12 | – | 6 – 9 | 5,5 – 9 |
2 | Độ màu | 350 – 3710 | Pt-Co | 50 | 150 |
3 | BOD5 (20 0C) | 188 – 1450 | mg/L | 30 | 50 |
4 | COD | 360 – 2440 | mg/L | 75 | 150 |
5 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | 250 – 700 | mg/L | 50 | 100 |
6 | Tổng chất rắn hòa tan | 800 – 1200 | mg/L | 500 | 1000 |
7 | Xyanua | 0,09 – 0,36 | mg/L | 0,07 | 0,1 |
8 | Clo dư | 0,01 – 0,2 | mg/L | 1 | 2 |
9 | Crom VI (Cr6+) | 0,1 – 0,3 | mg/L | 0,05 | 0,1 |
10 | Tổng các chất hoạt động bề mặt | 0,5 – 2 | mg/L | 5 | 10 |