Cac tieu chuan dung de kiem nghiem nuoc dong chai
Các tiêu chuẩn dùng để kiểm nghiệm nước đóng chai

Các tiêu chuẩn dùng để kiểm nghiệm nước đóng chai

1. Nước uống đóng chai là gì?

Nước uống đóng chai là nước uống chứa các khoáng chất và cacbon dioxit (C02) tự nhiên hoặc bổ sung nhưng không chứa các loại đường đường, các chất tạo ngọt, các chất tạo hương hoặc các thành phần thực phẩm khác, không bao gồm nước khoáng thiên nhiên đóng chai.

2. Các chỉ tiêu hóa học của nước uống đóng chai

Tên chỉ tiêu Giới hạn
tối đa
Phương pháp thử Phân
loại
chỉ
tiêu
(4)
1. Antimony, mg/l 0,02 ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 964.16 A
2. Arsen, mg/l 0,01 TCVN 6626:2000 (ISO 11969:1996); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 986.15 A
3. Bari, mg/l 0,7 ISO 11885:2007; AOAC 920.201 A
4. Bor, mg/l 0,5 TCVN 6635:2000 (ISO 9390:1990); ISO 11885:2007 A
5. Bromat, mg/l 0,01 ISO 15061:2001 A
6. Cadmi, mg/l 3 TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 974.27; AOAC 986.15 A
7. Clo, mg/l 5 ISO 7393-1:1985, ISO 7393-2:1985, ISO 7393-3:1990 A
8. Clorat, mg/l 0,7 TCVN 6494-4:2000 (ISO 10304-4:1997) A
9. Clorit, mg/l 0,7 TCVN 6494-4:2000 (ISO 10304-4:1997) A
10. Crom, mg/l 0,05 TCVN 6222:2008 (ISO 9174:1998); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003 A
11. Đồng, mg/l 2 TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 960.40 A
12. Xyanid, mg/l 0,07 TCVN 6181:1996 (ISO 6703-1:1984); TCVN 7723:2007 (ISO 14403:2002) A
13. Fluorid, mg/l 1,5 TCVN 6195:1996 (ISO 10359-1:1992); TCVN 6490:1999 (ISO 10359-2:1994); ISO 10304-1:2007 A
14. Chì, mg/l 0,01 TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 974.27 A
15. Mangan, mg/l 0,4 TCVN 6002:1995 (ISO 6333:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003 A
16. Thủy ngân, mg/l 6 TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999); AOAC 977.22 A
17. Molybden, mg/l 0,07 TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003 A
18. Nickel, mg/l 0,07 TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003 A
19. Nitrat (5), mg/l 50 TCVN 6180:1996 (ISO 7890-3:1998); ISO 10304-1:2007 A
20. Nitrit (5), mg/l 3 TCVN 6178: 1996 (ISO 6777:1984); ISO 10304-1:2007 A
21. Selen, mg/l 0,01 TCVN 6183:1996 (ISO 9965:1993); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 986.15 A
22. Mức nhiễm xạ:
– Hoạt độ phóng xạ α, Bq/l
– Hoạt độ phóng xạ β, Bq/l
0,5
1
ISO 9696:2007
ISO 9697:2008
B

(4) Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy.

Chỉ tiêu loại B: không bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy nhưng tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, chế biến các sản phẩm sữa dạng lỏng phải đáp ứng các yêu cầu đối với chỉ tiêu loại B.

(5) Tỷ lệ nồng độ của mỗi chất so với giới hạn tối đa:

Cnitrat/GHTĐnitrat + Cnitrit/GHTĐnitrit < 1.

3. Các chỉ tiêu vi sinh vật của nước đóng chai và nước khoáng thiên nhiên

I. Kiểm tra lần đầu
Chỉ tiêu Lượng
mẫu
Yêu cầu Phương pháp thử Phân
loại
chỉ
tiêu
(6)
1. E. coli hoặc coliform chịu nhiệt 1×250
ml
Không phát hiện được trong bất kỳ mẫu nào TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1:2000, With Cor 1:2007) A
2. Coliform tổng số 1×250
ml
Nếu số vi khuẩn (bào tử) >1 và <2 thì tiến hành kiểm tra lần thứ hai.

Nếu số vi khuẩn (bào tử) >2 thì loại bỏ

TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1:2000, With Cor 1:2007) A
3. Streptococci feacal 1×250
ml
ISO 7899-2:2000 A
4. Pseudomonas aeruginosa 1×250
ml
ISO 16266:2006 A
5. Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit 1×50
ml
TCVN 6191-2:1996 (ISO 6461-2:1986) A
II. Kiểm tra lần thứ hai
Tên chỉ tiêu
Kế hoạch
lấy mẫu
Giới hạn
Phương pháp thử
Phân
loại
chỉ
tiêu
(6)
n (7) c (8) m (9) M (10)
1. Coliform tổng số 4 1 0 2 TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1:2000, With Cor 1:2007) A
2. Streptococci feacal 4 1 0 2 ISO 7899-2:2000 A
3. Pseudomonas aeruginosa 4 1 0 2 ISO 16266:2006 A
4. Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit 4 1 0 2 TCVN 6191-2:1996 (ISO 6461-2:1986) A

(6) Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy.

(7) n: số đơn vị mẫu được lấy từ lô hàng cần kiểm tra.

(8) c: số đơn vị mẫu tối đa có thể chấp nhận hoặc số đơn vị mẫu tối đa cho phép vượt quá chỉ tiêu vi sinh vật m. Nếu vượt quá số đơn vị mẫu này thì lô hàng được coi là không đạt.

(9) m: số lượng hoặc mức tối đa vi khuẩn có trong 1 gam sản phẩm, các giá trị vượt quá mức này thì có thể được chấp nhận hoặc không được chấp nhận.

(10) M: là mức vi sinh vật tối đa được dùng để phân định giữa chất lượng sản phẩm có thể đạt và không đạt.

Email us

Zalo

0918945839