Kiểm nghiệm nước sinh hoạt: Theo QCVN nước sinh hoạt QCVN 02:2009/BYT nay được thay thế bằng QCVN 01-1:2018/BYT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt), quy chuẩn chất lượng nước sinh hoạt này quy định về mức giới hạn tiêu chí đánh giá chất lượng nước sử dụng cho sinh hoạt thông thường, tiêu chuẩn này không bao gồm nước uống trực tiếp tại vòi, nước đóng bình, đóng chai, nước khoáng thiên nhiên đóng bình, đóng chai, nước sản xuất ra từ các bình lọc nước, hệ thống lọc nước và các loại nước không dùng cho mục đích sinh hoạt.
Nội dung chỉ tiêu trong kiểm nghiệm nước sinh hoạt theo QCVN
Danh mục các thông số chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép
TT | Tên thông số | Đơn vị tính | Ngưỡng giới hạn cho phép |
Các thông số nhóm A | |||
Thông số vi sinh vật | |||
1 | Coliform | CFU/100 mL | <3 |
2 | E.Coli hoặc Coliform chịu nhiệt | CFU/100 mL | <1 |
Thông số cảm quan và vô cơ | |||
3 | Arsenic (As)(*) | mg/L | 0,01 |
4 | Clo dư tự do(**) | mg/L | Trong khoảng 0,2 – 1,0 |
5 | Độ đục | NTU | 2 |
6 | Màu sắc | TCU | 15 |
7 | Mùi, vị | – | Không có mùi, vị lạ |
8 | pH | – | Trong khoảng 6,0- 8,5 |
Các thông số nhóm B | |||
Thông số vi sinh vật | |||
9 | Tụ cầu vàng
(Staphylococcus aureus) |
CFU/ 100mL | < 1 |
10 | Trực khuẩn mủ xanh
(Ps. Aeruginosa) |
CFU/ 100mL | < 1 |
Thông số vô cơ | |||
11 | Amoni (NH3 và NH4+ tính theo N) | mg/L | 0,3 |
12 | Antimon (Sb) | mg/L | 0,02 |
13 | Bari (Bs) | mg/L | 0,7 |
14 | Bor tính chung cho cả Borat và axit Boric (B) | mg/L | 0,3 |
15 | Cadmi (Cd) | mg/L | 0,003 |
16 | Chì (Plumbum) (Pb) | mg/L | 0,01 |
17 | Chỉ số pecmanganat | mg/L | 2 |
18 | Chloride (Cl–)(***) | mg/L | 250 (hoặc 300) |
19 | Chromi (Cr) | mg/L | 0,05 |
20 | Đồng (Cuprum) (Cu) | mg/L | 1 |
21 | Độ cứng, tính theo CaCO3 | mg/L | 300 |
22 | Fluor (F) | mg/L | 1,5 |
23 | Kẽm (Zincum) (Zn) | mg/L | 2 |
24 | Mangan (Mn) | mg/L | 0,1 |
25 | Natri (Na) | mg/L | 200 |
26 | Nhôm (Aluminium) (Al) | mg/L | 0,2 |
27 | Nickel (Ni) | mg/L | 0,07 |
28 | Nitrat (NO3– tính theo N) | mg/L | 2 |
29 | Nitrit (NO2– tính theo N) | mg/L | 0,05 |
30 | Sắt (Ferrum) (Fe) | mg/L | 0,3 |
31 | Seleni (Se) | mg/L | 0,01 |
32 | Sunphat | mg/L | 250 |
33 | Sunfua | mg/L | 0,05 |
34 | Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg) | mg/L | 0,001 |
35 | Tổng chất rắn hòa tan (TDS) | mg/L | 1000 |
36 | Xyanua (CN–) | mg/L | 0,05 |
Thông số hữu cơ | |||
a. Nhóm Alkan clo hóa | |||
37 | 1,1,1 – Tricloroetan | μg/L | 2000 |
38 | 1,2 – Dicloroetan | μg/L | 30 |
39 | 1,2 – Dicloroeten | μg/L | 50 |
40 | Cacbontetraclorua | μg/L | 2 |
41 | Diclorometan | μg/L | 20 |
42 | Tetracloroeten | μg/L | 40 |
43 | Tricloroeten | μg/L | 20 |
44 | Vinyl clorua | μg/L | 0,3 |
b. Hydrocacbua thơm | |||
45 | Benzen | μg/L | 10 |
46 | Etylbenzen | μg/L | 300 |
47 | Phenol và dẫn xuất của Phenol | μg/L | 1 |
48 | Styren | μg/L | 20 |
49 | Toluen | μg/L | 700 |
50 | Xylen | μg/L | 500 |
c. Nhóm Benzen Clo hóa | |||
51 | 1,2 – Diclorobenzen | μg/L | 1000 |
52 | Monoclorobenzen | μg/L | 300 |
53 | Triclorobenzen | μg/L | 20 |
d. Nhóm chất hữu cơ phức tạp | |||
54 | Acrylamide | μg/L | 0,5 |
55 | Epiclohydrin | μg/L | 0,4 |
56 | Hexacloro butadien | μg/L | 0,6 |
Thông số hóa chất bảo vệ thực vật | |||
57 | 1,2 – Dibromo – 3 Cloropropan | μg/L | 1 |
58 | 1,2 – Dicloropropan | μg/L | 40 |
59 | 1,3 – Dichloropropen | μg/L | 20 |
60 | 2,4 – D | μg/L | 30 |
61 | 2,4 – DB | μg/L | 90 |
62 | Alachlor | μg/L | 20 |
63 | Aldicarb | μg/L | 10 |
64 | Atrazine và các dẫn xuất chloro-s-triazine | μg/L | 100 |
65 | Carbofuran | μg/L | 5 |
66 | Chlorpyrifos | μg/L | 30 |
67 | Clodane | μg/L | 0,2 |
68 | Clorotoluron | μg/L | 30 |
69 | Cyanazine | μg/L | 0,6 |
70 | DDT và các dẫn xuất | μg/L | 1 |
71 | Dichloprop | μg/L | 100 |
72 | Fenoprop | μg/L | 9 |
73 | Hydroxyatrazine | μg/L | 200 |
74 | Isoproturon | μg/L | 9 |
75 | MCPA | μg/L | 2 |
76 | Mecoprop | μg/L | 10 |
77 | Methoxychlor | μg/L | 20 |
78 | Molinate | μg/L | 6 |
79 | Pendimetalin | μg/L | 20 |
80 | Permethrin | μg/L | 20 |
81 | Propanil | μg/L | 20 |
82 | Simazine | μg/L | 2 |
83 | Trifuralin | μg/L | 20 |
Thông số hóa chất khử trùng và sản phẩm phụ | |||
84 | 2,4,6 – Triclorophenol | μg/L | 200 |
85 | Bromat | μg/L | 10 |
86 | Bromodichloromethane | μg/L | 60 |
87 | Bromoform | μg/L | 100 |
88 | Chloroform | μg/L | 300 |
89 | Dibromoacetonitrile | μg/L | 70 |
90 | Dibromochloromethane | μg/L | 100 |
91 | Dichloroacetonitrile | μg/L | 20 |
92 | Dichloroacetic acid | μg/L | 50 |
93 | Formaldehyde | μg/L | 900 |
94 | Monochloramine | mg/L | 3,0 |
95 | Monochloroacetic acid | μg/L | 20 |
96 | Trichloroacetic acid | μg/L | 200 |
97 | Trichloroaxetonitril | μg/L | 1 |
Thông số nhiễm xạ | |||
98 | Tổng hoạt độ phóng xạ a | Bq/L | 0,1 |
99 | Tổng hoạt độ phóng xạ b | Bq/L | 1,0 |
1. Tất cả các thông số chất lượng nước sạch phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận được công nhận phù hợp với TCVN ISO/IEC 17025 và đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp.
2. Thông số chất lượng nước sạch nhóm A: Tất cả các đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm.
3. Thông số chất lượng nước sạch nhóm B: Các thông số phải thử nghiệm thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành trên cơ sở lựa chọn các thông số đặc thù, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
4. Đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm toàn bộ các thông số chất lượng nước sạch của nhóm A và nhóm B trong Danh mục các thông số chất lượng nước sạch quy định tại Điều 4 Quy chuẩn này trong các trường hợp sau đây:
a) Trước khi đi vào vận hành lần đầu.
b) Sau khi nâng cấp, sửa chữa lớn có tác động đến hệ thống sản xuất.
c) Khi có sự cố về môi trường có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch.
d) Khi xuất hiện rủi ro trong quá trình sản xuất có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch hoặc khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
đ) Định kỳ 03 năm một lần kể từ lần thử nghiệm toàn bộ các thông số gần nhất.
5. Thử nghiệm định kỳ:
a) Tần suất thử nghiệm đối với thông số chất lượng nước sạch nhóm A: không ít hơn 01 lần/1 tháng
b) Tần suất thử nghiệm đối với thông số chất lượng nước sạch nhóm B: không ít hơn 01 lần/6 tháng.
c) Tùy theo tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể quy định tần suất thử nghiệm nhiều hơn tần suất quy định tại Điểm a và b Khoản này.
Số lượng và vị trí lấy mẫu thử nghiệm
1. Số lượng mẫu lấy mỗi lần thử nghiệm:
a) Đơn vị cấp nước cho dưới 100.000 dân: lấy ít nhất 03 mẫu nước sạch.
b) Đơn vị cấp nước cho từ 100.000 dân trở lên: lấy ít nhất 04 mẫu nước sạch và cứ thêm 100.000 dân sẽ lấy thêm 01 mẫu.
2. Vị trí lấy mẫu: 01 mẫu tại bể chứa nước đã xử lý của đơn vị cấp nước trước khi đưa vào mạng lưới đường ống phân phối, 01 mẫu lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng cuối mạng lưới đường ống phân phối, các mẫu còn lại lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng trên mạng lưới đường ống phân phối (bao gồm cả các phương tiện phân phối nước như xe bồn hoặc ghe chở nước).
3. Đối với cơ quan, đơn vị, khu chung cư, khu tập thể, bệnh viện, trường học, doanh nghiệp, khu vực có bể chứa nước tập trung: lấy ít nhất 02 mẫu gồm 01 mẫu tại bể chứa nước tập trung và 01 mẫu ngẫu nhiên tại vòi sử dụng. Nếu có từ 02 bể chứa nước tập trung trở lên thì mỗi bể lấy ít nhất 01 mẫu tại bể và 01 mẫu ngẫu nhiên tại vòi sử dụng.
4. Trong trường hợp có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước, tình hình dịch bệnh: có thể tăng số lượng mẫu nước lấy tại các vị trí khác nhau để thử nghiệm.