Quy định của Việt Nam về quản lý tín chỉ các-bon
Nghị định 06/2022/NĐ-CP của Chính phủ Việt Nam là một bước tiến quan trọng trong việc quản lý và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, đồng thời bảo vệ tầng ô-dôn. Việc phát triển thị trường các-bon và thực hiện các cơ chế tín chỉ các-bon không chỉ giúp Việt Nam đạt được các cam kết quốc tế về giảm phát thải mà còn thúc đẩy phát triển bền vững, cải thiện chất lượng không khí và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam. Các bên liên quan cần tích cực hợp tác và triển khai các biện pháp hiệu quả để đạt được các mục tiêu đề ra.
-
Đóng góp quốc gia tự xác định (NDC)
Cam kết quốc gia tự thực hiện: Giảm 15% so với kịch bản thông thường (BAU).
Cam kết có điều kiện: Giảm 43.5% so với BAU nếu có sự hỗ trợ của quốc tế.
Mục tiêu đến năm 2030: Rà soát, cập nhật và đệ trình NDC lên UNFCCC năm 2022, với mục tiêu phát thải ròng bằng “0” đến năm 2050.
-
Thị trường các-bon
Hệ thống trao đổi hạn ngạch phát thải KNK: Các cơ sở phải kiểm kê khí nhà kính (KNK).
Chương trình tín chỉ các-bon nội địa: Phát triển thị trường các-bon để giảm phát thải với chi phí thấp.
Cơ chế tín chỉ các-bon quốc tế: Thúc đẩy sự hợp tác và hỗ trợ quốc tế về tài chính và chuyển giao công nghệ.
-
Chính sách phát triển thị trường các-bon
Phạm vi quy định tại điều 139 Nghị định 06/2022/NĐ-CP:
- Các cơ sở phải thực hiện kiểm kê KNK.
- Các bên xây dựng và phát triển dự án giảm nhẹ.
- Các nhà đầu tư.
-
Hiện trạng thị trường các-bon tại Việt Nam
Cơ chế Phát triển sạch (CDM):
- 254 dự án CDM và 11 Chương trình hoạt động theo CDM (PoA).
- Tổng lượng KNK giảm nhẹ của các dự án CDM khoảng 140 triệu tấn CO2 tương đương trong thời kỳ tín dụng.
Cơ chế tín chỉ chung JCM:
- 14 dự án đăng ký với tiềm năng giảm phát thải đạt gần 16,000 tấn CO2/năm.
- 06 dự án đã được đo đạc, thẩm định và phát hành tín chỉ, với tổng số 4,415 tín chỉ các-bon đã được phát hành.
Các cơ chế bù trừ, tín chỉ các-bon khác:
- Gold Standard (GS): 20 dự án với tổng lượng tín chỉ là gần 3,270,444 tín chỉ.
- Verified Carbon Standard (VCS): 17 dự án với tổng lượng tín chỉ là 603,417.
- Renewable Energy Certification (REC): 4 dự án với tổng lượng chứng chỉ phát hành 192,045.
- Emission Reductions Payment Agreement: giảm 10.3 triệu CO2.
-
Chính sách phát triển thị trường các-bon
- Luật Bảo vệ môi trường 2020 (Luật BVMT 2020):
- Điều 139 nghị định 06 quy định về tổ chức và phát triển thị trường các-bon trong nước.
- Thị trường các-bon bao gồm các hoạt động trao đổi hạn ngạch phát thải KNK và tín chỉ các-bon từ cơ chế trao đổi, bù trừ trong nước và quốc tế.
-
Phạm vi thị trường các-bon
Danh mục các cơ sở phải thực hiện kiểm kê KNK:
- Cơ sở có mức phát thải khí nhà kính hằng năm từ 3,000 tấn CO2 trở lên.
- Nhà máy nhiệt điện, cơ sở sản xuất công nghiệp có tổng lượng tiêu thụ năng lượng hằng năm từ 1,000 tấn dầu tương đương (TOE) trở lên.
- Công ty kinh doanh vận tải hàng hóa có tổng tiêu thụ nhiên liệu hằng năm từ 1,000 TOE trở lên.
- Tòa nhà thương mại có tổng tiêu thụ năng lượng hằng năm từ 1,000 TOE trở lên.
- Cơ sở xử lý chất thải rắn có công suất hoạt động hằng năm từ 65,000 tấn trở lên.
Các lĩnh vực dự kiến tham gia:
- Hệ thống trao đổi hạn ngạch phát thải KNK: Nhiệt điện, thép, xi măng.
- Cơ chế trao đổi bù trừ tín chỉ các-bon nội địa: Chất thải.
-
Thiết kế thị trường các-bon của Việt Nam
Mục tiêu giảm phát thải quốc gia và ngành:
- Xác định định mức phát thải khí nhà kính trên đơn vị sản phẩm đối với các loại hình cơ sở sản xuất, kinh doanh.
- Tổ chức phân bổ hạn ngạch phát thải khí nhà kính cho các cơ sở cho giai đoạn 2026 – 2030 và hằng năm.
Tín chỉ các-bon:
Số lượng tín chỉ các-bon để bù trừ phát thải không được vượt quá 10% tổng số hạn ngạch phát thải khí nhà kính được phân bổ cho cơ sở.
-
Đề xuất các quy định quản lý tín chỉ
Quy định trong việc quản lý tín chỉ các-bon:
- Xác định danh mục các hoạt động của dự án được đưa vào thị trường các-bon.
- Điều chỉnh tương ứng và thiết lập hệ thống đăng ký quốc gia.
Ủy quyền:
- Quy trình thủ tục để được ủy quyền chuyển nhượng ITMO (Internationally Transferred Mitigation Outcomes).
- Tổ chức thể chế cho quy trình thủ tục đó.
Quy trình thủ tục:
- Các bước đăng ký và cấp tín chỉ các-bon.
- Gắn trách nhiệm của các bên liên quan.
-
Mục tiêu và chiến lược giảm phát thải
Mục tiêu Net Zero:
- Cam kết đạt mức phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050.
- Thực hiện các biện pháp giảm phát thải khí nhà kính mạnh mẽ với sự hợp tác và hỗ trợ của cộng đồng quốc tế.
Lộ trình thực hiện:
- Xây dựng và triển khai các biện pháp giảm phát thải khí nhà kính.
- Hợp tác với các nước phát triển về tài chính và chuyển giao công nghệ.
-
Các bước triển khai thực hiện
Xây dựng kế hoạch:
- Xác định mục tiêu giảm phát thải và kế hoạch hành động.
- Phân bổ nguồn lực và trách nhiệm cho các cơ quan liên quan.
Thực hiện và giám sát:
- Đo đạc và báo cáo kết quả giảm phát thải.
- Kiểm tra và giám sát việc thực hiện kế hoạch.
Cải tiến và điều chỉnh:
- Đánh giá hiệu quả của các biện pháp giảm phát thải.
- Điều chỉnh kế hoạch và biện pháp dựa trên kết quả đánh giá.
-
Các chương trình và dự án liên quan
Dự án giảm phát thải:
- Các dự án trồng rừng, bảo vệ rừng.
- Dự án năng lượng tái tạo như điện gió, điện mặt trời.
Chương trình bù trừ tín chỉ các-bon:
- Chương trình tín chỉ các-bon nội địa.
- Tham gia cơ chế tín chỉ các-bon quốc tế.
Chương trình đào tạo và nâng cao nhận thức:
- Tăng cường giáo dục và đào tạo về biến đổi khí hậu và tín chỉ các-bon.
- Tổ chức các hội thảo, hội nghị để nâng cao nhận thức cộng đồng.
-
Các bên liên quan và trách nhiệm
Bộ Tài nguyên và Môi trường:
- Cơ quan đầu mối quản lý và giám sát thực hiện nghị định.
- Phối hợp với các bộ, ngành liên quan.
Các bộ, ngành liên quan:
- Thực hiện các biện pháp giảm phát thải trong lĩnh vực quản lý.
- Báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất các biện pháp cải tiến.
Các doanh nghiệp và tổ chức:
Tuân thủ các quy định về kiểm kê và giảm phát thải khí nhà kính.
Tham gia các chương trình tín chỉ các-bon và cơ chế trao đổi bù trừ.