Quy chuan ky thuat quoc gia ve phan tich nuoc thai san xuat con nguyen lieu
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân tích nước thải sản xuất cồn nguyên liệu

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân tích nước thải sản xuất cồn nguyên liệu

1. Quy định chung

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sản xuất cồn nhiên liệu khi xả vào nguồn tiếp nhận.

1.2. Đối tượng áp dụng

1.2.1. Quy chuẩn này áp dụng riêng cho nước thải sản xuất cồn nhiên liệu được sản xuất từ sắn lát, tinh bột sắn. Mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải sản xuất cồn nhiên liệu ra nguồn tiếp nhận nước thải tuân thủ quy định tại quy chuẩn này.

1.2.2. Nước thải sản xuất cồn nhiên liệu xả vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý nước thải tập trung tuân thủ theo quy định của đơn vị quản lý và vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung.

1.3. Giải thích thuật ngữ

Trong quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Nước thải sản xuất cồn nhiên liệu là nước thải phát sinh từ quá trình hoạt động sản xuất của cơ sở sản xuất cồn nhiên liệu.

1.3.2. Cồn nhiên liệu được hiểu như sau: cồn nhiên liệu (etanol nhiên liệu và etanol nhiên liệu biến tính) là Etanol (C2H5OH) được sản xuất bằng quá trình lên men sắn lát, tinh bột sắn với men rượu, cồn nhiên liệu được sử dụng pha chế trong nhiên liệu cho động cơ xăng và không được sử dụng cho mục đích chế biến đồ uống.

1.3.3. Nguồn tiếp nhận nước thải là hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư; sông, suối, khe, rạch, kênh, mương; hồ, ao, đầm; vùng nước biển ven bờ có mục đích sử dụng xác định.

Quy chuan ky thuat quoc gia ve phan tich nuoc thai san xuat con nguyen lieu

2. Quy định kỹ thuật

2.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sản xuất cồn nhiên liệu khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải

2.1.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sản xuất cồn nhiên liệu khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải được tính theo công thức sau:

Cmax = C x Kq x Kf

Trong đó:

– Cmax là giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải sản xuất cồn nhiên liệu khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải, tính bằng miligam trên lít (mg/l);

– C là giá trị của thông số ô nhiễm trong nước thải sản xuất cồn nhiên liệu quy định tại mục 2.2;

– Kq là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải quy định tại mục 2.3 ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh, mương; dung tích của hồ, ao, đầm; mục đích sử dụng của vùng nước biển ven bờ;

– Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định tại mục 2.4 ứng với tổng lưu lượng nước thải sản xuất cồn nhiên liệu khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.

2.1.2. Áp dụng giá trị tối đa cho phép Cmax = C (không áp dụng hệ số Kq và Kf) đối với thông số pH.

2.1.3. Nước thải sản xuất cồn nhiên liệu xả ra hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư chưa có nhà máy xử lý nước thải tập trung thì áp dụng giá trị Cmax = C quy định tại cột B, Bảng 1.

2.2. Giá trị làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm

Bảng 1: Giá trị C để làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sản xuất cồn nhiên liệu

TT
Thông số
Đơn vị
Giá trị c
A B
1 pH 6,0-9,0 5,5-9,0
2 BOD5 ở 20°C mg/l 30 50
3 COD mg/l 100 250
4 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/l 50 100
5 Tổng nitơ (tính theo N) mg/l 40 80
6 Tổng phốt pho (tính theo P) mg/l 4 6

– Cột A Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải sản xuất cồn nhiên liệu khi xả ra nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.

– Cột B Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải sản xuất cồn nhiên liệu khi xả ra nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.

Mục đích sử dụng của nguồn tiếp nhận nước thải được xác định tại khu vực tiếp nhận nước thải.

2.3. Hệ số nguồn tiếp nhận nước thải Kq

2.3.1. Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh, mương được quy định tại Bảng 2 dưới đây:

Bảng 2: Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải

Lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải (Q)
Đơn vị tính: mét khối/giây (m3/s)
Hệ số Kq
Q ≤ 50 0,9
50 < Q ≤ 200 1
200 < Q ≤ 500 1,1
Q > 500 1,2

Q được tính theo giá trị trung bình lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thủy văn).

2.3.2. Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm được quy định tại Bảng 3 dưới đây:

Bảng 3: Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải

Dung tích nguồn tiếp nhận nước thải (V)
Đơn vị tính: mét khối (m3)
Hệ số Kq
V ≤ 10 x 106 0,6
10 x 106 < V ≤ 100 x 106 0,8
V > 100 x 106 1,0

V được tính theo giá trị trung bình dung tích của hồ, ao, đầm tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thủy văn).

2.3.3. Khi nguồn tiếp nhận nước thải không có số liệu về lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch, kênh, mương thì áp dụng giá trị hệ số Kq = 0,9; nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm không có số liệu về dung tích thì áp dụng giá trị hệ số Kq = 0,6.

2.3.4. Hệ số Kq đối với nguồn tiếp nhận nước thải là vùng nước biển ven bờ, đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển.

Vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh, thể thao và giải trí dưới nước, đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển áp dụng giá trị hệ số Kq = 1.

Vùng nước biển ven bờ không dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh, thể thao hoặc giải trí dưới nước áp dụng giá trị hệ số Kq = 1,3.

2.4. Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf

Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf được quy định tại Bảng 4 dưới đây:

Bảng 4: Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf

Lưu lượng nguồn thải (F)
Đơn vị tính: mét khối/ngày đêm (m3/24h)
Hệ số Kf
F ≤ 50 1,2
50 < F ≤ 500 1,1
500 < F ≤ 5.000 1,0
F > 5.000 0,9

Email us

Zalo

0944171661