Đặc tính nước thải chăn nuôi
Đặc trưng quan trọng nhất của nước thải phát sinh từ các trang trại chăn nuôi, đặc biệt là chăn nuôi lợn là Hàm lượng các chất hữu cơ, chất dinh dưỡng được biểu thị qua các thông số như: COD, BOD5, TN, TP, SS…những thông số này là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường chính. Đây là những thành phần dễ phân hủy, gây mùi hôi thối, phát sinh khí độc, làm sụt giảm lượng ôxy hòa tan trong nước và đặc biệt nếu không được xử lý khi thải ra nguồn tiếp nhận sẽ gây ô nhiễm môi trường, gây phì dưỡng hệ sinh thái, làm ảnh hưởng đến cây trồng và là nguồn dinh dưỡng quan trọng để các vi khuẩn gây hại phát triển. Ngoài ra trong nước thải của trang trại chăn nuôi có chứa hàm lượng lớn các vi khuẩn gây bệnh dịch, đây là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe của con người cũng như động vật trong khu vực.
Thành phần nước thải chăn nuôi
Trong các khu trang trại chăn nuôi lợn việc dọn dẹp phân chuồng bằng nước được sử dụng rộng rãi tạo ra một khối lượng nước thải khá lớn. Trong nước thải hợp chất hữu cơ chiếm 70-80% gồm cellulose, protit, acid amin, chất béo, hidrat carbon và các dẫn xuất của chúng có trong phân và thức ăn thừa. Hầu hết các chất hữu cơ dễ phân hủy, các chất vô cơ chiếm 20-30% gồm cát, đất, muối, urê, amonium, muối, chlorua, SO42-… Các hợp chất hóa học trong phân và nước thải dễ dàng bị phân hủy, đặc trưng ô nhiễm được thể hiện cụ thể trong bảng sau:
Bảng 1.1. Kết quả phân tích thành phần nước thải tại mương lắng
TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị C | |
A | B | |||
1 | pH | – | 6-9 | 5,5-9 |
2 | BOD5 | mg/l | 40 | 100 |
3 | COD | mg/l | 100 | 300 |
4 | Tổng chất rắn lơ lửng | mg/l | 50 | 150 |
5 | Tổng Nitơ (theo N) | mg/l | 50 | 150 |
6 | Tổng Coliform | MPN hoặc CFU /100 ml | 3000 | 5000 |
Bảng 1.2. Kết quả tham khảo một số trang trại chăn nuôi lợn khác
Chỉ tiêu | Trang trại Đồng Hiệp | Trang trại Hà Tây |
Nhiệt độ | 25-270C | 26-300C |
pH | 6,5-7,7 | 5,5-7,8 |
Cặn lơ lửng (SS) | 300 mg/l | 180-450 mg/l |
COD | 1000-3000 mg/l | 500-860 mg/l |
BOD | 700-2100 mg/l | 300-530 mg/l |
DO | 0,2-0,4 mg/l | 0-0,3 mg/l |
NH4+ | 865 mg/l | 15-28,4 mg/l |
NO2- | 232 mg/l | 0,3-0,7 mg/l |
E.Coli | 15.105-24.107 | 12,6.106-68,3.107 |
S.Feacalis | 3.102-3,5.103 | |
Cl.perfringens | 5-16 khuẩn lạc/10 ml | |
Trứng giun sỏn | 28-280 trứng/l |
Bảng 1.3. Kết quả tham khảo phân tích nước thải trại heo ở Bình Phước
TT | CHỈ TIÊU | ĐƠN VỊ | PHƯƠNG PHÁP THỬ | KẾT QUẢ | QCVN 62-MT:2016/BTNMT | |
NT07 | NT08 | Nồng độ (C) | ||||
1 | pH | – | TCVN 6492:2011 | 6,33 | 7,60 | 5,5 ÷ 9 |
2 | BOD5 (20oC) | mg/L | TCVN 6000 – 1:2008 | 329 | 382 | 100 |
3 | COD | mg/L | SMEWW 5220C:2012 | 561 | 663 | 300 |
4 | Nitrat (N_NO3–) | mg/L | SMEWW 4500-NO3– E:2012 | 67,3 | 58,9 | – |
5 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | mg/L | TCVN 6625:2000 | 220 | 360 | 150 |
6 | Tổng Nitơ (N) | mg/L | TCVN 6638:2000 | 437 | 485 | 150 |
7 | Coliform | MPN/100mL | TCVN 6187-2:1996 | 9.000 | 180.000 | – |
8 | Amoni (N_NH4+) | mg/L | TCVN 6179-1:1996 | 221 | 367 | – |
Nếu oxy được cung cấp đầy đủ, sản phẩm của quá trình phân hủy là: CO2, H2O, NO2, NO3. Ngược lại, trong điều kiện thiếu oxy, sự phân hủy các hợp chất hữu cơ theo con đường yếm khí tạo ra các sản phẩm CH4, N2, NH3, Indol, Scatol… các chất khí này tạo nên mùi hôi thối trong khu vực nuôi ảnh hưởng xấu tới môi trường không khí.
Ngoài ra, nước thải chăn nuôi chứa nhiều loại vi trùng, virus và trứng ấu trùng giun sán gây bệnh. Theo A.Kigirop (1982) các loại vi trùng gây bệnh như: Samonella, E.coli và nha bào Bacilus anthrasis có thể xâm nhập vào mạch nước ngầm. Samonella có thể thấm sâu xuống lớp đất bề mặt 30-40 cm, ở những nơi thường xuyên tiếp nhận nước thải. Trứng giun sán, vi trùng có thể được lan truyền đi rất xa và nhanh khi bị nhiễm vào nước bề mặt tạo thành dịch cho người và gia súc, gây ra những tác hại rất lớn nên cần thiết phải xử lý trước khi thải bỏ ra ngoài môi trường.
TẢI : QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 62-MT:2016/BTNMT VỀ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI