1. Phân loại bãi chôn lấp
Bãi chôn lấp được phân loại theo diện tích như quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 – Phân loại bãi chôn lấp theo diện tích
Loại bãi chôn lấp | Diện tích, ha |
Nhỏ | Dưới 10 |
Vừa | Từ 10 đến dưới 30 |
Lớn | Từ 30 đến dưới 50 |
Rất lớn | Bằng và trên 50 |
2. Phân loại bãi chôn lấp theo cách thức chôn lấp chất thải
Bảng 2 – Phân loại bãi chôn theo cách thức chôn lấp
Loại bãi chôn lấp | Đặc trưng chôn lấp chất thải |
Bãi chôn lấp nổi | Vùng đất được quy hoạch làm bãi chôn lấp chất thải; xung quanh được xây dựng hệ thống đê, kè để cách ly chất thải và nước rỉ rác với môi trường xung quanh, chất thải được tập trung nổi trên mặt đất. |
Bãi chôn lấp chìm | Vùng đất được quy hoạch làm bãi chôn lấp chất thải, trong đó đất được đào sâu và chất thải rắn được chôn lấp dưới mặt đất. |
Bãi chôn lấp nữa chìm nửa nổi | Vùng đất được quy hoạch làm bãi chôn lấp chất thải, trong đó đất được đào lên với độ sâu đã định và đất đào được đắp thành các ô chôn lấp. Chất thải được đổ vào trong ô chôn lấp cho đến đầy và còn được đổ tiếp lên cao quá mặt đất. |
3. Yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với địa điểm dùng làm bãi chôn lấp
Bãi chôn lấp không được đặt vị trí trong những khu vực hàng năm bị ngập lụt hoặc có nguy cơ bị ngập lụt, khu vực có tiềm năng lớn về nước ngầm.
Vị trí bãi chôn lấp phải có khoảng cách an toàn môi trường đến các đô thị, cụm dân cư, sân bay, các công trình văn hóa du lịch, v.v và đến các công trình khai thác nước ngầm. Khoảng cách an toàn môi trường đến các đối tượng nêu trên được trong Bảng 3.
Bảng 3 – Khoảng cách an toàn môi trường khi lựa chọn bãi chôn lấp
Đơn vị tính bằng mét (m)
Các công trình
|
Khoảng cách từ các công trình tới các bãi chôn lấp | |||
Bãi chôn lấp vừa và nhỏ | Bãi chôn lấp lớn | Bãi chôn lấp rất lớn | ||
Khu đô thị (Các thành phố, thị xã) | ≥ 3 000 | ≥ 5 000 | ≥ 15 000 | |
Thị trấn, thị tứ, cụm dân cư (Khu vực đồng bằng và trung du, ≥ 15 hộ) – Cuối hướng gió chính – Các hướng khác |
– – |
≥ 1 000 ≥ 3 000 |
– – |
|
Cụm dân cư vùng miền núi (≥ 15 hộ) | ≥ 3 000 | ≥ 5 000 | ≥ 5 000 | |
Sân bay, bến cảng | ≥ 1 000 | ≥ 2 000 | ≥ 3 000 | |
Khu công nghiệp | ≥ 1 000 | ≥ 2 000 | ≥ 3 000 | |
Công trình khai thác nước ngầm: Công suất khai thác dưới 100 m3/ngày Công suất khai thác từ 100 m3/ngày đến 10 000 m3/ngày Công suất khai thác lớn hơn 10 000 m3/ngày |
≥ 50 ≥ 100 ≥ 500 |
≥ 100 ≥ 500 ≥ 1 000 |
≥ 500 ≥ 1 000 ≥ 5 000 |
|
Đường giao thông (quốc lộ, tỉnh lộ) | ≥ 100 | ≥ 300 | ≥ 500 |