Nước giếng khoan thì nên phân tích chỉ tiêu nào? là một câu hỏi mà lâu nay QCVN nhận được rất nhiều’
Vậy chúng ta cùng tìm hiểu thêm thông tin để có giải đáp cho câu trả lời trên
Chúng ta thường xem trọng thức ăn nước uống đầu vào, mà những thứ thải ra như nước thải, hóa chất bảo vệ thực vật trong quá trình canh tác và rác thải chưa được xử lý một cách hiệu quả đó chính là nguyên nhân gián tiếp ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước hiện nay
Ví dụ:
- Các vùng xa thành thị thường đào giếng lấy nước, trong khi đó vẫn chăn nuôi heo/bò/ gà ở khu vực lân cận sẽ dễ dẫn đến việc nguồn nước nhiễm các chỉ tiêu như: Amoni, nitrat, nitric, phostpho, As và các chỉ tiêu vi sinh khác như Coliform, E.coli hoặc cả liên cầu phân…
- Thêm vào đó là các nhà vệ sinh chưa xử lý bể tự hoại 3 ngăn mà làm bể ủ/ thải trực tiếp ra sông/ suối/ ao/ hồ. Nguồn nước này lại được ngấm vào mạch nước ngầm chung của khu vực.
- Đào giếng khoan ở tầng lớp sâu: bà con thường nghĩ khi mạch nước ngầm ở sâu thì sẽ ít ô nhiễm hơn, tuy nhiên nước theo nguyên tắc về nước sẽ đi về chỗ trũng, mạch nước ngầm cũng không thoát được quy luật là các tầng lớp đất thẩm thấu, nếu lớp đất khu vực khai thác là vùng đất sạch (canh tác không sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật, xa nguồn ô nhiễm như bể tự hoại, chuồng trại chăn nuôi) thì cần lưu ý các chỉ tiêu kim loại có trong nước. Những chỉ tiêu này phụ thuộc vào đặc tính địa lý đất đai vùng miền.
Để xác định được nước có ô nhiễm hay không có uống được hay sinh hoạt được. Quý khách cần xác định rõ: Nước giếng khoan thì nên phân tích chỉ tiêu nào
Nước đó dùng làm gì
Sinh hoạt/ nấu ăn : thì tham khảo các chỉ tiêu trong QCVN01-1:2018/BYT gồm 99 chỉ tiêu gồm các nhóm căn bản như pH, TSS, amoni, Phostphat, đến các chỉ tiêu kim loại và đến các chỉ tiêu hóa chất bảo vệ thực vật các nhóm và chỉ tiêu khử trùng, chỉ tiêu nhóm benzen hóa hay Anken hóa: Chi phí phân tích hết toán bộ 99 chỉ tiêu này là 18tr
Nước để uống trực tiếp: thì tham khảo các chỉ tiêu trong QCVN06-1:2010/BYT gồm 26 chỉ tiêu. Tuy nhiên cần phải lưu ý, nước uống trực tiếp như nước đóng bình, nước sau lọc. Vậy nước này trước khi được xử lý phải đạt được tiêu chuẩn của nước sinh hoạt/ nấu ăn theo QCVN01-1:2018; đồng thời qua lọc thì phải đạt thêm QCVN06-1:2010/BYT, nếu phân tích hết 26 chỉ tiêu (trừ hoạt động phóng xạ) thì chi phí phân tích là 5.5tr đồng/ mẫu/ 26 chỉ tiêu
Vậy để đánh giá nước đó có đảm bảo hay không thì chỉ phân tích đủ các chỉ tiêu trong QCVN01-1:2018/BYT và so sánh kết quả với từng quy chuẩn mà ta sử dụng để đánh giá. Còn chọn lựa một vài chỉ tiêu trong nhóm A,B,C của quy chuẩn để phân tích chỉ là xác suất, sẽ có chỉ tiêu bốc mà chưa đạt, chỉ tiêu chưa đạt nhưng không được chọn để phân tích. Tuy nhiên để phân tích hết các chỉ tiêu trong quy chuẩn QCVN01-1:2018/BYT thì chi phí cao, ta buộc phải có những cảm quan đánh giá để lựa chọn một số chỉ tiêu căn bản như:
STT | Loại mẫu | Hạng mục chỉ tiêu | Số lượng | Đơn giá (VNĐ) |
Thành tiền (VNĐ) |
1 | Nước ăn uống | Màu sắc | 1 | 75.000 | 75.000 |
Mùi vị | 1 | 60.000 | 60.000 | ||
Độ đục | 1 | 75.000 | 75.000 | ||
Độ pH ở 25 oC | 1 | 60.000 | 60.000 | ||
Độ cứng toàn phần quy về CaCO3 | 1 | 120.000 | 120.000 | ||
Tổng chất rắn hòa tan (TDS) | 1 | 120.000 | 120.000 | ||
Chỉ số permanganate (KMnO4) | 1 | 120.000 | 120.000 | ||
Hàm lượng nhôm (Al) | 1 | 120.000 | 120.000 | ||
Hàm lượng Asen (As) | 1 | 150.000 | 150.000 | ||
Hàm lượng Cadimi (Cd) | 1 | 120.000 | 120.000 | ||
Hàm lượng Clorua (Cl–) | 1 | 120.000 | 120.000 | ||
Crom tổng số (Cr) | 1 | 120.000 | 120.000 | ||
Hàm lượng đồng (Cu) | 1 | 120.000 | 120.000 | ||
Hàm lượng chì (Pb) | 1 | 120.000 | 120.000 | ||
Hàm lượng Sắt tổng số (Fe2+ + Fe3+) | 1 | 120.000 | 120.000 | ||
Hàm lượng Niken (Ni) | 1 | 120.000 | 120.000 | ||
Hàm lượng Nitrat (NO3–) | 1 | 135.000 | 135.000 | ||
Hàm lượng Nitrit (NO2–) | 1 | 90.000 | 90.000 | ||
Hàm lượng Mangan (Mn) | 1 | 120.000 | 120.000 | ||
Hàm lượng Sulfat (SO42-) | 1 | 120.000 | 120.000 | ||
Hàm lượng Kẽm (Zn) | 1 | 90.000 | 90.000 | ||
Hàm lượng Amonium (NH4+) | 1 | 135.000 | 135.000 | ||
Tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) | 1 | 200.000 | 200.000 | ||
Trực khuẩn mủ xanh (Ps. Aeruginosa) | 1 | 200.000 | 200.000 | ||
Coliform tổng số | 1 | 120.000 | 120.000 | ||
E.coli | 1 | 120.000 | 120.000 | ||
Tổng | 3.070.000 |
Đây là những chỉ tiêu căn bản do QCVN lọc ra và chi phí do QCVN phân tích danh sách trên chưa bao gồm các chỉ tiêu nhóm hóa chất bảo vệ thực vật, hoạt độ phóng xạ…
Quý khách cần nhắc cần bổ sung thêm chỉ tiêu hay bỏ một số chỉ tiêu để giảm chi phí
Xin chân thành cảm ơn Quý khách đã tin tưởng đọc thông tin. Rất mong kiến thức trên giải đáp thắc mắc về nước của Quý khách.