Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp
Tất cả các ngành công nghiệp nói chung khi phát sinh ra hoạt động xả thải đều phải đảm bảo thực hiện tốt hai yếu tố sau:
- Xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải chuyên nghiệp
- Kiểm tra, phân tích chất lượng nước thải khi xả thải
Theo quy định, các cơ sở sản xuất phải tuân theo tiêu chuẩn về nước thải công nghiệp về các chỉ số ô nhiễm trước khi xả ra nguồn tiếp nhận. Điều này không chỉ góp phần vào công tác bảo vệ môi trường mà còn là điều kiện để doanh nghiệp phát triển bền vững.
Trong văn bản quy định giá trị của thông số ô nhiễm được chia thành 2 loại, cột thể hiện tiêu chuẩn A và cột thể hiện tiêu chuẩn B. Trong đó:
- Loại A thể hiện chỉ số các chất gây ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải công nghiệp vào nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
- Loại B thể hiện hiện chỉ số các chất gây ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải công nghiệp vào các nguồn nước không được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
Sau đây là bảng thể hiện giá trị chỉ số ô nhiễm cho phép
TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị C | |
A | B | |||
1 | Nhiệt độ | oC | 40 | 40 |
2 | Màu | Pt/Co | 50 | 150 |
3 | pH | – | 6 đến 9 | 5,5 đến 9 |
4 | BOD5 (20oC) | mg/l | 30 | 50 |
5 | COD | mg/l | 75 | 150 |
6 | Chất rắn lơ lửng | mg/l | 50 | 100 |
7 | Asen | mg/l | 0,05 | 0,1 |
8 | Thuỷ ngân | mg/l | 0,005 | 0,01 |
9 | Chì | mg/l | 0,1 | 0,5 |
10 | Cadimi | mg/l | 0,05 | 0,1 |
11 | Crom (VI) | mg/l | 0,05 | 0,1 |
12 | Crom (III) | mg/l | 0,2 | 1 |
13 | Đồng | mg/l | 2 | 2 |
14 | Kẽm | mg/l | 3 | 3 |
15 | Niken | mg/l | 0,2 | 0,5 |
16 | Mangan | mg/l | 0,5 | 1 |
17 | Sắt | mg/l | 1 | 5 |
18 | Tổng xianua | mg/l | 0,07 | 0,1 |
19 | Tổng phenol | mg/l | 0,1 | 0,5 |
20 | Tổng dầu mỡ khoán g | mg/l | 5 | 10 |
21 | Sunfua | mg/l | 0,2 | 0,5 |
22 | Florua | mg/l | 5 | 10 |
23 | Amoni (tính theo N) | mg/l | 5 | 10 |
24 | Tổng nitơ | mg/l | 20 | 40 |
25 | Tổng phốt pho (tính theo P ) | mg/l | 4 | 6 |
26 | Clorua
(không áp dụng khi xả vào nguồn nước mặn, nước lợ) |
mg/l | 500 | 1000 |
27 | Clo dư | mg/l | 1 | 2 |
28 | Tổng hoá chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ | mg/l | 0,05 | 0,1 |
29 | Tổng hoá chất bảo vệ thực vật phốt pho hữu cơ | mg/l | 0,3 | 1 |
30 | Tổng PCB | mg/l | 0,003 | 0,01 |
31 | Coliform | vi khuẩn/100ml | 3000 | 5000 |
32 | Tổng hoạt độ phóng xạ α | Bq/l | 0,1 | 0,1 |
33 | Tổng hoạt độ phóng xạ β | Bq/l | 1,0 | 1,0 |
Nhìn vào bảng trên, chúng ta có thể thấy khi đánh giá, kiểm định về chất lượng nước thải công nghiệp loại B, các yếu tố như: Ph, BOD5,COD, Asen, các kim loại nặng ( đồng, kẽm, thủy ngân, sắt..) đều phải được phân tích, xác định rõ ràng. Các phương pháp được áp dụng trong quá trình phân tích bao gồm:xác định ph, xác định nhiệt độ, kiểm tra và xác định màu sắc, phương pháp pha loãng và phương pháp dùng cho mẫu không pha loãng, phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.
XEM THÊM: CÁC QUY CHUẨN TRONG NƯỚC