Phân tích nước thải sinh hoạt/ kiểm nghiệm nước thải sinh hoạt
Hiện nay, việc xử lý nước thải sinh hoạt thường ít được chú trọng trong khi nguồn nước này cũng là tác nhân gây ảnh hưởng chung đến ô nhiễm nguồn nước.
Nước sinh hoạt phát sinh từ quá trình tắm rửa, vệ sinh, hoạt động nấu ăn uống của con người. Với việc xã hội ngày càng phát triển thì việc bổ sung các hóa chất vào nguồn nước công nghiệp ngày càng nhiều như chất tẩy rửa, xà bông tắm/ gội/ giặt/ javen/ tẩy … vô tình giết chết các vi sinh vật có lợi giúp phân hủy các chất hữu cơ trong nước và đẩy theo tình trạng nước chết, ngả màu và bốc mùi hôi thối ở các kênh rạch hiện nay
Phân tích nước thải sinh hoạt
QCVN thực hiện phân tích nước thải sinh hoạt, với mong muốn các công ty môi trường/ các nhà hàng/ chung cư hãy nhìn vào hiện trạng của nguồn nước và có các biện pháp cải tạo/ xử lý một cách hợp lý nhất trước khi xả ra môi trường.
Các chỉ tiêu trong nước thải sinh hoạt được thực hiện và so sánh theo QCVN 14:2008/BTNMT (tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt mới nhất)
Theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường thì Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2008/BTNMT là quy chuẩn quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi thải ra môi trường.
Quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT này được áp dụng đối với cơ sở công cộng, doanh trại lực lượng vũ trang, cơ sở dịch vụ, khu chung cư và khu dân cư, doanh nghiệp thải nước thải sinh hoạt ra môi trường. Giá trị các thông số ô nhiễm (thành phần nước thải sinh hoạt) làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt được quy định theo bảng sau:
Các thông số đặc trưng của nước thải sinh hoạt
STT | Thông số | Đơn vị | Giá trị C | |
A | B | |||
1 | pH | – | 5 – 9 | 5 – 9 |
2 | BOD5 (200C) | mg/l | 30 | 50 |
3 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | mg/l | 50 | 100 |
4 | Tổng chất rắn hòa tan | mg/l | 500 | 1000 |
5 | Sunfua (tính theo H2S) | mg/l | 1.0 | 4.0 |
6 | Amoni (tính theo N) | mg/l | 5 | 10 |
7 | Nitrat (NO3–) (tính theo N) | mg/l | 30 | 50 |
8 | Dầu mỡ động, thực vật | mg/l | 10 | 20 |
9 | Tổng các chất hoạt động bề mặt | mg/l | 5 | 10 |
10 | Phosphat (PO43-) (tính theo P) | mg/l | 6 | 10 |
11 | Tổng Coliforms | MPN/ 100ml | 3.000 | 5.000 |
Có 11 thông số đặc trưng của nước thải sinh hoạt, trong đó
– Cột A quy định giá trị của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
– Cột B quy định giá trị của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
Như vậy, đặc tính của nước thải sinh hoạt là nước thải ra từ các hoạt động sinh hoạt của con người như ăn uống, tắm giặt, vệ sinh cá nhân phải đảm bảo các thông số ô nhiễm nằm trong ngưỡng tối đa cho phép trước khi thải ra môi trường. Việc lấy mẫu phân tích được thực hiện khi các đối tượng lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ, lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản, lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho các dự án thuộc quy mô theo quy định tại Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
QCVN là đơn vị được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện quan trắc môi trường (VIMCERTS 197) theo Nghị định 27/2013 NĐ-CP, QCVN đủ điều kiện để thực hiện dịch vụ lấy mẫu nước thải sinh hoạt và dịch vụ phân tích mẫu nước thải sinh hoạt.
Để nhận bảng báo giá các thông số đặc trưng của nước thải sinh hoạt, hay báo giá quan trắc môi trường quý khách vui lòng liên hệ 0919 98 48 39.
CÔNG TY CP KỸ THUẬT TIÊU CHUẨN QCVN VIỆT NAM
Trung tâm: 67/2/8 Đường số 5, Phường 17, Quận Gò Vấp, TP.HCM
Điện thoại: 0287 308 6678 – Hotline: 0918.945.839
Email: info@qcvn.com.vn